30 câu hỏi
Hormon nào có tác dụng xấu đối với bệnh sinh khi cơ thể suy kiệt, khi đe dọa nhiễm khuẩn hoặc nhiễm khuẩn mà không có loại kháng sinh nào điều trị:
ACTH.
Corticosteroid.
ACTH và corticosteroid.
Aldosteron và corticosteroid.
Hormon ảnh hưởng đến bệnh sinh thông qua tác dụng gây tăng chuyển hóa cơ bản và tăng tạo nhiệt:
Corticosteroid.
Thyroxin.
STH.
Aldosterol.
Hormon có vai trò lớn trong phản ứng tạo cơn sốt và sự huy động năng lượng chống lại các tác nhân gây bệnh:
Corticosteroid.
Thyroxin.
STH.
Aldosterol.
Hormon nào có tác dụng không thuận lợi cho bệnh sinh khi cơ thể suy kiệt, chống nóng, sốc, mất máu nặng:
Corticosteroid.
Thyroxin.
STH.
Aldosterol.
Hormon nào ảnh hưởng tới quá trình bệnh sinh thông qua tác dụng tăng cường quá trình viêm:
Thyroxin và STH.
Aldosterol và STH.
Corticosteroid và STH.
ACTH và aldosterol.
Hormon nào ảnh hưởng tới quá trình bệnh sinh thông qua tác dụng làm mô liên kết tăng sinh:
Thyroxin và STH.
Aldosterol và STH.
Corticosteroid và STH.
ACTH và aldosterol.
Hormon nào ảnh hưởng tới quá trình bệnh sinh thông qua tác dụng chống hoại tử:
Thyroxin và STH.
Aldosterol và STH.
Corticosteroid và STH.
ACTH và aldosterol.
Khi cơ thể cần tạo phản ứng viêm mạnh mẽ, cần tăng cường miễn dịch, tạo sẹo hoặc chống quá trình hoại tử thì cần hormon:
Thyroxin và STH.
Aldosterol và STH.
Corticosteroid và STH.
ACTH và aldosterol.
Nếu cơ thể cần giảm phản ứng quá mức cần thiết để tránh cạn kiệt năng lượng thì hormon nào khi tồn tại sẽ gây bất lợi:
Thyroxin và STH.
Aldosterol và STH.
Corticosteroid và STH.
ACTH và aldosterol.
Viêm và sốt ở cơ thể trẻ thường như thế nào so với người già:
Mạnh hơn.
Yếu hơn.
Như nhau.
Triệu chứng lâm sàng không điển hình.
Chọn câu đúng:
Cơ thể trẻ có thể mau lành bệnh và ít có phản ứng quá mức.
Cơ thể trẻ chậm lành bệnh và ít có phản ứng quá mức.
Cơ thể người già biểu hiện bệnh kém rõ và dễ có biến chứng nguy hiểm.
Cơ thể người già biểu hiện bệnh rầm rộ và ít có biến chứng nguy hiểm.
Ảnh hưởng của môi trường đến bệnh sinh, CHỌN CÂU SAI:
Dinh dưỡng protein.
Nhiệt độ môi trường quá lạnh.
Dinh dưỡng vitamin.
Liên quan nội tiết của mỗi giới.
Ảnh hưởng cục bộ và toàn thân trong bệnh sinh, CHỌN CÂU SAI:
Một số bệnh biểu hiện cục bộ, có thể ảnh hưởng sâu sắc toàn thân.
Trạng thái toàn thân thường không ảnh hưởng đến cục bộ.
Trạng thái toàn thân luôn luôn ảnh hưởng đến cục bộ.
Trạng thái toàn thân ảnh hưởng tới đề kháng và phục hồi khi yếu tố bệnh nguyên xâm nhập tại chỗ.
Cách điều trị bệnh:
Điều trị triệu chứng.
Điều trị theo cơ chế bệnh sinh.
Điều trị nguyên nhân.
Tất cả đều đúng.
Dùng thuốc và các biện pháp làm giảm hoặc loại bỏ các triệu chứng của bệnh là:
Điều trị nguyên nhân.
Điều trị triệu chứng.
Điều trị bảo tồn.
Điều trị nguyên nhân và triệu chứng.
Cho thuốc lợi tiểu mạnh để làm giảm phù thũng là điều trị:
Điều trị nguyên nhân.
Điều trị triệu chứng.
Điều trị bảo tồn.
Điều trị nguyên nhân và triệu chứng.
Cho tanin để chống tiêu lỏng là điều trị:
Điều trị nguyên nhân.
Điều trị triệu chứng.
Điều trị bảo tồn.
Điều trị nguyên nhân và triệu chứng.
Dùng thuốc giảm đau gây ra sự che lấp triệu chứng bệnh, dẫn đến sai lầm trong chẩn đoán là tác hại của điều trị theo:
Triệu chứng.
Nguyên nhân.
Cơ chế bệnh sinh.
Vòng bệnh lý.
Một số bệnh do virus (chưa có thuốc chữa nguyên nhân) thì lựa chọn điều trị theo:
Điều trị nguyên nhân.
Điều trị triệu chứng.
Điều trị bảo tồn.
Điều trị nguyên nhân và triệu chứng.
Viêm họng có ho dữ dội gây đau rát ở họng, lựa chọn điều trị theo:
Điều trị nguyên nhân.
Điều trị triệu chứng.
Điều trị bảo tồn.
Điều trị nguyên nhân và triệu chứng.
Dựa vào sự hiểu biết cơ chế bệnh sinh của một bệnh để áp dụng các biện pháp dẫn dắt sự diễn biến của bệnh đó theo hướng thuận lợi nhất, là điều trị theo:
Triệu chứng.
Nguyên nhân.
Cơ chế bệnh sinh.
Vòng bệnh lý.
Một nạn nhân ngộ độc bị tiêu lỏng cấp diễn gây nguy cơ giảm thể tích tuần hoàn gây cô đặc máu, tụt huyết áp; điều trị ngưng tiêu chảy cho bệnh nhân này theo cơ chế bệnh sinh là:
Đúng.
Sai.
Tùy hoàn cảnh.
Tùy thời điểm.
Một nạn nhân ngộ độc bị tiêu lỏng cấp diễn gây nguy cơ giảm thể tích tuần hoàn gây cô đặc máu, tụt huyết áp; điều trị trung hòa độc chất cho bệnh nhân này theo cơ chế bệnh sinh: tiếp dịch nuôi dưỡng và chất điện giải, cân bằng acid và base là:
Đúng.
Sai.
Tùy hoàn cảnh.
Tùy thời điểm.
Trường hợp nào là điều trị theo cơ chế bệnh sinh là bắt buộc:
Nguyên nhân chỉ có vai trò mở màn.
Nguyên nhân đóng vai trò dẫn dắt.
Các triệu chứng rầm rộ gây khó chịu cho bệnh nhân.
Tất cả đều đúng.
Bệnh diễn tiến qua các khâu và nối tiếp nhau theo cơ chế phản xạ, khâu trước là tiền đề tạo điều kiện cho khâu sau hình thành và phát triển, cho tới bệnh kết thúc là:
Vòng bệnh lý.
Bệnh nguyên.
Bệnh sinh.
Tất cả đều đúng.
Bệnh diễn tiến qua các khâu và nối tiếp nhau theo cơ chế phản xạ, khâu trước là tiền đề tạo điều kiện cho khâu sau; khâu sau lại trở thành tiền đề cho khâu trước đó. Quá trình này hình thành:
Vòng bệnh lý.
Bệnh nguyên.
Bệnh sinh.
Tất cả đều đúng.
Kể từ lúc bệnh nguyên tác dụng lên cơ thể cho đến khi xuất hiện những dấu hiệu đầu tiên, thời kỳ này là:
Thời kỳ tiềm tàng.
Thời kỳ khởi phát.
Thời kỳ toàn phát.
Thời kỳ kết thúc.
Thời kỳ tiềm tàng, CHỌN CÂU SAI:
Thời gian rất ngắn trong sốc phản vệ, ngộ độc cấp diễn.
Thời gian rất dài trong bệnh dại, bệnh phong, bệnh AIDS.
Huy động các biện pháp bảo vệ và thích nghi nhằm đề kháng với tác nhân gây bệnh.
Bệnh khởi phát giống nhau giữa các cá thể mắc cùng một bệnh.
Từ vài biểu hiện đầu tiên cho tới khi có đầy đủ các triệu chứng điển hình của bệnh:
Thời kỳ tiềm tàng.
Thời kỳ khởi phát.
Thời kỳ toàn phát.
Thời kỳ kết thúc.
Trong bệnh sởi, các vết Koplick hiện ra ngay ngày đầu ở mặt trong má. Bệnh được chẩn đoán trong thời kỳ:
Thời kỳ tiềm tàng.
Thời kỳ khởi phát.
Thời kỳ toàn phát.
Thời kỳ kết thúc.
