30 câu hỏi
Bệnh sinh là:
Môn học nghiên cứu về nguyên nhân gây bệnh.
Môn học nghiên cứu về điều kiện gây bệnh.
Môn học nghiên cứu về nguyên nhân và điều kiện gây bệnh.
Môn học nghiên cứu các quy luật về sự phát sinh, quá trình phát triển và kết thúc của một bệnh cụ thể.
Bệnh nguyên là:
Môn học nghiên cứu về nguyên nhân gây bệnh.
Môn học nghiên cứu về điều kiện gây bệnh.
Môn học nghiên cứu về nguyên nhân và điều kiện gây bệnh.
Môn học nghiên cứu các quy luật về sự phát sinh, quá trình phát triển và kết thúc của một bệnh cụ thể.
Nghiên cứu quá trình diễn biến của bệnh từ khi nó phát sinh, cho đến khi kết thúc:
Bệnh sinh học.
Bệnh nguyên.
Bệnh nguyên và bệnh sinh học.
Sinh lý bệnh.
Chọn câu đúng:
Bệnh sinh không bị ảnh hưởng bởi bệnh nguyên.
Cùng một bệnh nguyên, nếu thay đổi cường độ tác dụng lên cơ thể thì quá trình bệnh sinh không đổi.
Cùng một bệnh nguyên, nếu thay đổi liều lượng tác dụng lên cơ thể thì quá trình bệnh sinh không đổi.
Cùng một bệnh nguyên, nếu thay đổi vị trí tác dụng lên cơ thể thì quá trình bệnh sinh rất khác nhau.
Nội dung nghiên cứu của bệnh sinh học:
Vai trò và ảnh hưởng của bệnh nguyên đối với sự diễn biến của quá trình bệnh.
Tác động của cơ thể mắc bệnh.
Ngoại cảnh tác động cơ thể mắc bệnh.
Tất cả đều đúng.
Vai trò của bệnh nguyên trong quá trình bệnh sinh:
Mở màn.
Kết thúc.
Mở màn và dẫn dắt.
Mở màn và kết thúc.
Vai trò mở màn của bệnh nguyên trong quá trình bệnh sinh:
Làm bệnh xuất hiện.
Khi bệnh phát sinh, cũng là lúc bệnh nguyên hết vai trò.
Không cần loại trừ bệnh nguyên, điều trị theo cơ chế bệnh sinh.
Tất cả đều đúng.
Chấn thương là nguyên nhân gây bệnh đóng vai trò:
Mở màn.
Dẫn dắt.
Kết thúc.
Tất cả đều đúng.
Điều trị bệnh nhân do chấn thương:
Điều trị nguyên nhân.
Điều trị theo cơ chế bệnh sinh.
Điều trị nguyên nhân và theo cơ chế bệnh sinh.
Điều trị triệu chứng.
Uống rượu nhiều năm gây xơ gan, sau đó không dùng rượu nữa thì rượu gây bệnh đóng vai trò:
Mở màn.
Dẫn dắt.
Kết thúc.
Tất cả đều đúng.
Uống rượu nhiều năm gây xơ gan, sau đó vẫn tiếp tục bị ngộ độc rượu thì rượu gây bệnh đóng vai trò:
Mở màn.
Dẫn dắt.
Mở màn và dẫn dắt.
Mở màn và kết thúc.
Vai trò dẫn dắt của bệnh nguyên trong quá trình bệnh sinh:
Bệnh nguyên tồn tại và tác động suốt quá trình bệnh sinh.
Loại trừ bệnh nguyên thì hết bệnh.
Bệnh nguyên kéo dài làm bệnh sinh chuyển sang mạn tính hoặc kết thúc bằng tử vong.
Tất cả đều đúng.
Cơ thể nhiễm độc gây bệnh thì nguyên nhân gây bệnh là chất độc đóng vai trò:
Mở màn.
Dẫn dắt.
Mở màn và dẫn dắt.
Dẫn dắt và kết thúc.
Cơ thể ký sinh trùng gây bệnh thì nguyên nhân gây bệnh là ký sinh trùng đóng vai trò:
Mở màn.
Dẫn dắt.
Mở màn và dẫn dắt.
Dẫn dắt và kết thúc.
Người lành mang bệnh:
Bệnh đã lành nhưng bệnh nguyên vẫn tồn tại trong cơ thể.
Bệnh chưa lành và bệnh nguyên vẫn tồn tại trong cơ thể.
Bệnh đã lành và bệnh nguyên đã khỏi.
Bệnh chưa lành và bệnh nguyên đã khỏi.
Ảnh hưởng của bệnh nguyên tới quá trình bệnh sinh:
Ảnh hưởng của cường độ và liều lượng bệnh nguyên.
Ảnh hưởng thời gian tác dụng của bệnh nguyên.
Ảnh hưởng vị trí tác dụng của bệnh nguyên.
Tất cả đều đúng.
Tiếng ồn cường độ không cao, tác động liên tục hàng ngày đêm lên cơ quan thính giác gây bệnh, nguyên nhân tiếng ồn là ảnh hưởng:
Cường độ.
Liều lượng.
Vị trí.
Thời gian.
Diễn biến của bệnh lao rất khác nhau, tùy theo đó là lao phổi, lao xương, lao thận hay lao màng não, nguyên nhân lao gây bệnh là ảnh hưởng:
Cường độ.
Liều lượng.
Vị trí.
Thời gian.
Tập hợp các đặc điểm phản ứng của cơ thể trước các kích thích nói chung và trước bệnh nguyên nói riêng là:
Tính phản ứng.
Tính phản vệ.
A và B đúng.
A và B sai.
Đồng tử co nhỏ lại khi ánh sáng đủ cường độ chiếu vào võng mạc:
Tính phản ứng.
Tính phản vệ.
Tính phản ứng và tính phản vệ.
Tính phản ứng hoặc tính phản vệ.
Yếu tố ảnh hưởng đến tính phản ứng:
Thần kinh.
Nội tiết.
Giới và tuổi.
Tất cả đều đúng.
Yếu tố thần kinh nào sau đây ảnh hưởng tính phản ứng của cơ thể khi truyền máu sai gây sốc rầm rộ ở người còn tỉnh; trái lại, sốc này ở người đang được gây mê thì diễn ra thầm lặng:
Trạng thái vỏ não.
Thần kinh cao cấp.
Thần kinh thực vật.
Thần kinh ngoại biên.
Yếu tố tâm lý ảnh hưởng rất rõ đến quá trình bệnh sinh thuộc yếu tố thần kinh:
Trạng thái vỏ não.
Thần kinh cao cấp.
Thần kinh thực vật.
Thần kinh ngoại biên.
Tính phản ứng của hệ thần kinh thực vật với các kích thích hoặc bệnh nguyên:
Hệ giao cảm chi phối những đề kháng tiêu cực.
Hệ giao cảm chi phối những đề kháng tích cực.
Hệ phó giao cảm có tác dụng huy động năng lượng chống lại các tác nhân gây bệnh.
Hệ giao cảm tạo trạng thái trấn tĩnh, tiết kiệm năng lượng, tăng chức năng tiêu hóa và hấp thu.
Hệ thần kinh nào có tác dụng tạo trạng thái trấn tĩnh, tiết kiệm năng lượng, tăng chức năng tiêu hóa và hấp thu:
Hệ phó giao cảm.
Hệ giao cảm.
Hệ thần kinh cao cấp.
Trạng thái vỏ não.
Hormon nào có tác dụng tốt đối với trường hợp bệnh nguyên gây những trạng thái viêm có cường độ quá mạnh và sự hưng phấn quá mức hệ thần kinh giao cảm:
ACTH.
Corticosteroid.
ACTH và corticosteroid.
Aldosteron và corticosteroid.
Hormon gây thoái biếm lympho:
ACTH.
Corticosteroid.
ACTH và corticosteroid.
Aldosteron và corticosteroid.
Hormon gây chậm quá trình tạo sẹo:
ACTH.
Corticosteroid.
ACTH và corticosteroid.
Aldosteron và corticosteroid.
Hormon tân tạo glucose từ protid:
ACTH.
Corticosteroid.
ACTH và corticosteroid.
Aldosteron và corticosteroid.
Hormon giảm tính thấm thành mạch:
ACTH.
Corticosteroid.
ACTH và corticosteroid.
Aldosteron và corticosteroid.
