vietjack.com

2200+ câu trắc nghiệm Sinh lý bệnh có đáp án - Phần 33
Quiz

2200+ câu trắc nghiệm Sinh lý bệnh có đáp án - Phần 33

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người khơi nguồn cho môn Sinh lý học:

Vesali.

Harvey.

Paracelsus.

Descarte.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác giả của thuyết cơ học:

Harvey.

Descarte.

Sylvius.

Stalil.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác giả của thuyết hóa học:

Harvey.

Descarte.

Sylvius.

Stalil.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác giả của thuyết lực sống:

Harvey.

Descarte.

Sylvius.

Stalil.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sinh vật có những hoạt động sống và không bị thối rữa là nhờ trong chúng có lực sống:

Thuyết cơ học.

Thuyết hóa học.

Thuyết lực sống.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Y học cổ truyền hoàn toàn tiến sang thời y học hiện đại:

Thời kỳ Trung cổ.

Thời kỳ Phục hưng.

Thế kỷ 18 – 19.

Thế kỷ 21.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ai cho rằng bệnh là do các tế bào bị tổn thương:

Wirchow.

Claude Benard.

Frend.

Pavlov.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ai là người sáng lập ra môn Giải phẫu bệnh:

Wirchow.

Claude Bernard.

Frend.

Pavlov.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ai là người sáng lập ra môn Y học Thực nghiệm:

Wirchow.

Claude Bernard.

Frend.

Pavlov.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ai đề ra "Thuyết rối loạn hằng định nội môi":

Wirchow.

Claude Bernard.

Frend.

Pavlov.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ai cho rằng: bệnh là rối loạn và mất cân bằng giữa ý thức, tiềm năng, bản năng:

Wirchow.

Claude Bernard.

Frend.

Pavlov.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây bệnh riêng cho người, động vật ít mắc hoặc không mắc:

Bệnh do thay đổi môi trường sinh thái.

Bệnh do nghề nghiệp.

Bệnh do rối loạn hoạt động tâm thần.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân loại bệnh theo:

Triệu chứng của bệnh.

Tuổi và giới.

Mức độ nặng nhẹ của bệnh.

Biến chứng của bệnh.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh xứ lạnh, bệnh nhiệt đới là phân loại bệnh theo:

Nguyên nhân gây bệnh.

Bệnh sinh.

Sinh thái, địa dư.

Tuổi và giới.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không có biểu hiện lâm sàng nào, là thuộc thời kỳ nào của bệnh:

Thời kỳ ủ bệnh.

Thời kỳ khởi phát.

Thời kỳ toàn phát.

Thời kỳ kết thúc.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh diễn tiến thành mạn tính, thuộc thời kỳ nào của bệnh:

Thời kỳ ủ bệnh.

Thời kỳ khởi phát.

Thời kỳ toàn phát.

Thời kỳ kết thúc.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng đầy đủ và điển hình nhất, thuộc thời kỳ nào của bệnh:

Thời kỳ ủ bệnh.

Thời kỳ khởi phát.

Thời kỳ toàn phát.

Thời kỳ kết thúc.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tập hợp các phản ứng tại chỗ và toàn thân trước tác nhân gây bệnh, diễn biến theo thời gian:

Quá trình bệnh lý.

Trạng thái bệnh lý.

Quá trình bệnh lý và trạng thái bệnh lý.

Quá trình bệnh lý hoặc trạng thái bệnh lý.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tập hợp các phản ứng tại chỗ và toàn thân trước tác nhân gây bệnh, diễn biến rất chậm theo thời gian:

Quá trình bệnh lý.

Trạng thái bệnh lý.

Quá trình bệnh lý hoặc trạng thái bệnh lý.

Quá trình bệnh lý và trạng thái bệnh lý.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp vết thương đưa đến sẹo:

Trạng thái bệnh lý là hậu quả của quá trình bệnh lý.

Quá trình bệnh lý là hậu quả của trạng thái bệnh lý.

Quá trình bệnh lý.

Trạng thái bệnh lý.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ lúc bệnh nguyên tác dụng lên cơ thể cho đến khi xuất hiện những dấu hiệu đầu tiên:

Thời kỳ tiềm tàng.

Thời kỳ khởi phát.

Thời kỳ toàn phát.

Thời kỳ kết thúc.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ vài biểu hiện đầu tiên cho tới khi có đầy đủ các triệu chứng điển hình của bệnh:

Thời kỳ tiềm tàng.

Thời kỳ khởi phát.

Thời kỳ toàn phát.

Thời kỳ kết thúc.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các triệu chứng của bệnh xuất hiện đầy đủ:

Thời kỳ tiềm tàng.

Thời kỳ khởi phát.

Thời kỳ toàn phát.

Thời kỳ kết thúc.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh chuyển sang mạn tính, thuộc thời kỳ:

Thời kỳ tiềm tàng.

Thời kỳ khởi phát.

Thời kỳ toàn phát.

Thời kỳ kết thúc.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giai đoạn bệnh đang có chuyển sang bệnh khác, thuộc thời kỳ:

Thời kỳ tiềm tàng.

Thời kỳ khởi phát.

Thời kỳ toàn phát.

Thời kỳ kết thúc.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giai đoạn bệnh để lại trạng thái bệnh lý, thuộc thời kỳ:

Thời kỳ tiềm tàng.

Thời kỳ khởi phát.

Thời kỳ toàn phát.

Thời kỳ kết thúc.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giai đoạn nào của quá trình tử vong có biểu hiện: kéo dài nhiều giờ tới vài ngày, biểu hiện khó thở, hạ huyết áp, tim nhanh và yếu, tri giác giảm:

Giai đoạn tiền hấp hối.

Giai đoạn hấp hối.

Giai đoạn chết lâm sàng.

Giai đoạn chết sinh học.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giai đoạn nào của quá trình tử vong có biểu hiện: não chết hẳn, điện não chỉ là số không:

Giai đoạn tiền hấp hối.

Giai đoạn hấp hối.

Giai đoạn chết lâm sàng.

Giai đoạn chết sinh học.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giai đoạn nào của quá trình tử vong có biểu hiện: các chức năng dần dần suy giảm toàn bộ, kéo dài 2 - 4 phút:

Giai đoạn tiền hấp hối.

Giai đoạn hấp hối.

Giai đoạn chết lâm sàng.

Giai đoạn chết sinh học.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giai đoạn nào của quá trình tử vong có biểu hiện: các dấu hiệu bên ngoài của sự sống không còn nữa do các trung tâm sinh tồn ở não ngừng hoạt động. Tuy nhiên nhiều tế bào trong cơ thể vẫn còn sống:

Giai đoạn tiền hấp hối.

Giai đoạn hấp hối.

Giai đoạn chết lâm sàng.

Giai đoạn chết sinh học.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack