30 câu hỏi
Người khơi nguồn cho môn Sinh lý học:
Vesali.
Harvey.
Paracelsus.
Descarte.
Tác giả của thuyết cơ học:
Harvey.
Descarte.
Sylvius.
Stalil.
Tác giả của thuyết hóa học:
Harvey.
Descarte.
Sylvius.
Stalil.
Tác giả của thuyết lực sống:
Harvey.
Descarte.
Sylvius.
Stalil.
Sinh vật có những hoạt động sống và không bị thối rữa là nhờ trong chúng có lực sống:
Thuyết cơ học.
Thuyết hóa học.
Thuyết lực sống.
Tất cả đều đúng.
Y học cổ truyền hoàn toàn tiến sang thời y học hiện đại:
Thời kỳ Trung cổ.
Thời kỳ Phục hưng.
Thế kỷ 18 – 19.
Thế kỷ 21.
Ai cho rằng bệnh là do các tế bào bị tổn thương:
Wirchow.
Claude Benard.
Frend.
Pavlov.
Ai là người sáng lập ra môn Giải phẫu bệnh:
Wirchow.
Claude Bernard.
Frend.
Pavlov.
Ai là người sáng lập ra môn Y học Thực nghiệm:
Wirchow.
Claude Bernard.
Frend.
Pavlov.
Ai đề ra "Thuyết rối loạn hằng định nội môi":
Wirchow.
Claude Bernard.
Frend.
Pavlov.
Ai cho rằng: bệnh là rối loạn và mất cân bằng giữa ý thức, tiềm năng, bản năng:
Wirchow.
Claude Bernard.
Frend.
Pavlov.
Nguyên nhân gây bệnh riêng cho người, động vật ít mắc hoặc không mắc:
Bệnh do thay đổi môi trường sinh thái.
Bệnh do nghề nghiệp.
Bệnh do rối loạn hoạt động tâm thần.
Tất cả đều đúng.
Phân loại bệnh theo:
Triệu chứng của bệnh.
Tuổi và giới.
Mức độ nặng nhẹ của bệnh.
Biến chứng của bệnh.
Bệnh xứ lạnh, bệnh nhiệt đới là phân loại bệnh theo:
Nguyên nhân gây bệnh.
Bệnh sinh.
Sinh thái, địa dư.
Tuổi và giới.
Không có biểu hiện lâm sàng nào, là thuộc thời kỳ nào của bệnh:
Thời kỳ ủ bệnh.
Thời kỳ khởi phát.
Thời kỳ toàn phát.
Thời kỳ kết thúc.
Bệnh diễn tiến thành mạn tính, thuộc thời kỳ nào của bệnh:
Thời kỳ ủ bệnh.
Thời kỳ khởi phát.
Thời kỳ toàn phát.
Thời kỳ kết thúc.
Triệu chứng đầy đủ và điển hình nhất, thuộc thời kỳ nào của bệnh:
Thời kỳ ủ bệnh.
Thời kỳ khởi phát.
Thời kỳ toàn phát.
Thời kỳ kết thúc.
Một tập hợp các phản ứng tại chỗ và toàn thân trước tác nhân gây bệnh, diễn biến theo thời gian:
Quá trình bệnh lý.
Trạng thái bệnh lý.
Quá trình bệnh lý và trạng thái bệnh lý.
Quá trình bệnh lý hoặc trạng thái bệnh lý.
Một tập hợp các phản ứng tại chỗ và toàn thân trước tác nhân gây bệnh, diễn biến rất chậm theo thời gian:
Quá trình bệnh lý.
Trạng thái bệnh lý.
Quá trình bệnh lý hoặc trạng thái bệnh lý.
Quá trình bệnh lý và trạng thái bệnh lý.
Trường hợp vết thương đưa đến sẹo:
Trạng thái bệnh lý là hậu quả của quá trình bệnh lý.
Quá trình bệnh lý là hậu quả của trạng thái bệnh lý.
Quá trình bệnh lý.
Trạng thái bệnh lý.
Từ lúc bệnh nguyên tác dụng lên cơ thể cho đến khi xuất hiện những dấu hiệu đầu tiên:
Thời kỳ tiềm tàng.
Thời kỳ khởi phát.
Thời kỳ toàn phát.
Thời kỳ kết thúc.
Từ vài biểu hiện đầu tiên cho tới khi có đầy đủ các triệu chứng điển hình của bệnh:
Thời kỳ tiềm tàng.
Thời kỳ khởi phát.
Thời kỳ toàn phát.
Thời kỳ kết thúc.
Các triệu chứng của bệnh xuất hiện đầy đủ:
Thời kỳ tiềm tàng.
Thời kỳ khởi phát.
Thời kỳ toàn phát.
Thời kỳ kết thúc.
Bệnh chuyển sang mạn tính, thuộc thời kỳ:
Thời kỳ tiềm tàng.
Thời kỳ khởi phát.
Thời kỳ toàn phát.
Thời kỳ kết thúc.
Giai đoạn bệnh đang có chuyển sang bệnh khác, thuộc thời kỳ:
Thời kỳ tiềm tàng.
Thời kỳ khởi phát.
Thời kỳ toàn phát.
Thời kỳ kết thúc.
Giai đoạn bệnh để lại trạng thái bệnh lý, thuộc thời kỳ:
Thời kỳ tiềm tàng.
Thời kỳ khởi phát.
Thời kỳ toàn phát.
Thời kỳ kết thúc.
Giai đoạn nào của quá trình tử vong có biểu hiện: kéo dài nhiều giờ tới vài ngày, biểu hiện khó thở, hạ huyết áp, tim nhanh và yếu, tri giác giảm:
Giai đoạn tiền hấp hối.
Giai đoạn hấp hối.
Giai đoạn chết lâm sàng.
Giai đoạn chết sinh học.
Giai đoạn nào của quá trình tử vong có biểu hiện: não chết hẳn, điện não chỉ là số không:
Giai đoạn tiền hấp hối.
Giai đoạn hấp hối.
Giai đoạn chết lâm sàng.
Giai đoạn chết sinh học.
Giai đoạn nào của quá trình tử vong có biểu hiện: các chức năng dần dần suy giảm toàn bộ, kéo dài 2 - 4 phút:
Giai đoạn tiền hấp hối.
Giai đoạn hấp hối.
Giai đoạn chết lâm sàng.
Giai đoạn chết sinh học.
Giai đoạn nào của quá trình tử vong có biểu hiện: các dấu hiệu bên ngoài của sự sống không còn nữa do các trung tâm sinh tồn ở não ngừng hoạt động. Tuy nhiên nhiều tế bào trong cơ thể vẫn còn sống:
Giai đoạn tiền hấp hối.
Giai đoạn hấp hối.
Giai đoạn chết lâm sàng.
Giai đoạn chết sinh học.
