30 câu hỏi
Môn cơ sở trực tiếp và quan trọng nhất của sinh lý bệnh:
Sinh lý học và bệnh học.
Sinh lý học và hóa sinh.
Sinh lý học và giải phẫu bệnh.
Sinh lý học và dược lý học.
Sinh lý bệnh là cơ sở của môn:
Bệnh học cơ sở.
Bệnh học lâm sàng.
Dự phòng biến chứng và hậu quả xấu của bệnh.
Tất cả đều đúng.
Tính chất của sinh lý bệnh:
Tính tổng hợp.
Cơ sở của y học hiện đại.
Là môn lý luận.
Tất cả đều đúng.
Vai trò của sinh lý bệnh:
Tạo cơ sở về kiến thức để học tốt các môn lâm sàng.
Tạo cơ sở về phương pháp để học tốt các môn lâm sàng.
Tạo cơ sở về kiến thức và phương pháp để học tốt các môn lâm sàng.
Tạo cơ sở về kiến thức và phương pháp để học tốt các môn tiền lâm sàng.
Sinh lý bệnh là môn lý luận, giúp gợi ý:
Chẩn đoán, tiên lượng bệnh.
Chỉ định các xét nghiệm.
Biện luận các kết quả xét nghiệm và nghiệm pháp thăm dò.
Tất cả đều đúng.
Phương pháp nghiên cứu trong sinh lý bệnh:
Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm.
Phương pháp nghiên cứu cắt ngang.
Phương pháp nghiên cứu bệnh học.
Phương pháp nghiên cứu mô tả.
Y lý trừu tượng được rút ra từ:
Quan sát và chứng minh.
Quan sát và suy luận.
Quan sát và chứng minh.
Chứng minh và kiểm nghiệm.
Phương pháp thực nghiệm trong Y học được nâng cao do nhà khoa học:
Hippocrates.
Pythagore.
Claude Bernard.
Vesali.
Các bước trong nghiên cứu thực nghiệm:
Quan sát – Đề giả thuyết – Chứng minh giả thuyết.
Đề giả thuyết – Chứng minh – Quan sát đối chiếu thực tế.
Quan sát – Chứng minh – Đề giả thuyết.
Chứng minh – Quan sát – Đề giả thuyết.
Ai là người quan sát được dịch mũi trong suốt, máu ở tim thì đỏ, máu ở lách thì sẫm hơn:
Pythagore.
Hippocrates.
Wirchow.
Frend.
Hippocrates cho rằng dịch mũi do não tiết ra, thể hiện tình trạng cơ thể bị lạnh là thuộc bước nào trong phương pháp nghiên cứu thực nghiệm:
Quan sát.
Chứng minh.
Đề giả thuyết.
Tất cả đều đúng.
Đức tính phải có khi làm thực nghiệm:
Tỉ mỉ, chính xác.
Chính xác, trung thực.
Tỉ mỉ, trung thực.
Tỉ mỉ, chính xác, trung thực.
Thu thập đầy đủ thông tin, triệu chứng chính xác, tỉ mỉ là bước nào trong phương pháp nghiên cứu thực nghiệm:
Quan sát.
Đề giả thuyết.
Chứng minh giả thuyết.
Quan sát và đề giả thuyết.
Cắt nghĩa, giải thích các dữ kiện thu được bằng cách vận dụng khối kiến thức đã học và tích lũy được là bước nào trong phương pháp nghiên cứu thực nghiệm:
Quan sát.
Đề giả thuyết.
Chứng minh giả thuyết.
Quan sát và đề giả thuyết.
Chẩn đoán sơ bộ là bước nào trong phương pháp nghiên cứu thực nghiệm:
Quan sát.
Đề giả thuyết.
Chứng minh giả thuyết.
Quan sát và chứng minh.
Chỉ định xét nghiệm là bước nào trong phương pháp nghiên cứu thực nghiệm:
Quan sát.
Đề giả thuyết.
Chứng minh giả thuyết.
Quan sát và chứng minh.
Sinh thuyết, mổ xác là bước nào trong phương pháp nghiên cứu thực nghiệm:
Quan sát.
Đề giả thuyết.
Chứng minh giả thuyết.
Quan sát và chứng minh.
Điều trị thử là bước nào trong phương pháp nghiên cứu thực nghiệm:
Quan sát.
Đề giả thuyết.
Chứng minh giả thuyết.
Quan sát và chứng minh.
Ai cho rằng bệnh là sự mất cân bằng âm dương, và sự rối loạn tương sinh tương khắc của ngũ hành trong cơ thể:
Trung Quốc.
Hyppocrates.
Vesali.
Pythagore.
Thời Mông muội, người ta nhận định bệnh liên quan:
Siêu linh.
Âm dương.
4 nguyên tố.
4 chất dịch.
Ai cho rằng bệnh là sự mất cân bằng của 4 nguyên tố: thổ, khí, hỏa, thủy:
Trung Quốc.
Pythagore.
Hyppocrates.
Harvey.
Ai cho rằng bệnh là sự mất cân bằng về tỷ lệ và quan hệ của 4 chất dịch: đỏ, nhầy, đen, vàng:
Trung Quốc.
Pythagore.
Hyppocrates.
Harvey.
Quan niệm về bệnh mang tính duy vật và biện chứng thuộc thời đại:
Thời Mông muội.
Thời các nền văn minh cổ đại.
Thời kỳ Trung cổ và Phục hưng.
Thế kỷ XX.
Nguyên tắc chữa bệnh là kích thích mặt yếu (bổ), chế áp mặt mạnh (tả) là của ai:
Trung Quốc.
Pythagore.
Hyppocrates.
Galen.
Cách chữa bệnh: bổ sung cái thiếu và yếu, loại bỏ cái mạnh và thừa, là của:
Trung Quốc.
Pythagore.
Hyppocrates.
Galen.
Ai là ông tổ của nền Y học cổ truyền và Y học hiện đại:
Hoa Đà.
Pythagore.
Hyppocrates.
Galen.
Ai là tác giả của "lời thề thầy thuốc":
Hoa Đà.
Pythagore.
Hyppocrates.
Galen.
Thuyết Pneuma (sinh khí) cho rằng bệnh là do hít phải khí "xấu" không trong sạch thuộc nền văn minh:
Trung Quốc.
Hy Lạp và La Mã cổ đại.
Cổ Ai Cập.
Cổ Ấn Độ.
Bệnh thuộc quá trình sinh-lão-bệnh-tử:
Trung Quốc.
Hy Lạp và La Mã cổ đại.
Cổ Ai Cập.
Cổ Ấn Độ.
Người khơi nguồn cho môn Giải phẫu học:
Vesali.
Harvey.
Paracelsus.
Descarte.
