30 câu hỏi
Giá trị của áp suất thủy tĩnh ở mao tĩnh mạch:
16mmHg
18mmHg
20mmHg
22mmHg
Có bao nhiêu lượng nước ở gian bào được kéo về lòng mạch theo cơ chế của áp lực keo:
1/10
2/10
9/10
10/10
Có bao nhiêu lượng nước ở gian bào được kéo về lòng mạch bằng đường bạch huyết:
1/10
2/10
9/10
10/10
Cơ chế gây phù trong hội chứng thận hư là:
Giảm áp lực keo và cường aldosterone thứ phát
Giảm áp lực keo và tăng áp suất thủy tĩnh
Giảm áp lực keo và tăng tính thấm thành mạch
Giảm áp lực keo và tắc mạch bạch huyết
Cơ chế chính gây phù trong hội chứng thận hư là:
Giảm áp lực keo
Tăng áp suất thủy tĩnh
Tăng tính thấm thành mạch
Cường aldosterone thứ phát
Cơ chế gây phù trong suy dinh dưỡng là:
Giảm áp lực keo và cường aldosterone thứ phát
Giảm áp lực keo và tăng áp suất thủy tĩnh
Giảm áp lực keo và tăng tính thấm thành mạch
Giảm áp lực keo và tắc mạch bạch huyết
Cơ chế chính gây phù trong suy dinh dưỡng là:
Giảm áp lực keo
Tăng áp suất thủy tĩnh
Tăng tính thấm thành mạch
Cường aldosterone thứ phát
Cơ chế gây phù trong suy tim phải là:
Tăng áp suất thủy tĩnh, tăng tính thấm thành mạch và cường aldosterone thứ phát
Tăng áp suất thủy tĩnh, tăng tính thấm thành mạch và giảm áp lực keo
Tăng áp suất thủy tĩnh, tăng tính thấm thành mạch và tắc mạch bạch huyết
Tăng áp suất thủy tĩnh, giảm áp lực keo và tắc mạch bạch huyết
Cơ chế chính gây phù trong suy tim phải là:
Giảm áp lực keo
Tăng áp suất thủy tĩnh
Tăng tính thấm thành mạch
Cường aldosterone thứ phát
Cơ chế chính gây phù trong xơ gan là:
Giảm áp lực keo
Tăng áp suất thủy tĩnh
Tăng tính thấm thành mạch
Cường aldosterone thứ phát
Các cơ chế chính gây phù trong xơ gan cổ chướng là:
Giảm áp lực keo và tăng áp suất thủy tĩnh
Giảm áp lực keo và tăng áp suất thẩm thấu
Giảm áp lực keo và tăng tính thấm thành mạch
Giảm áp lực keo và tắc mạch bạch huyết
Hậu quả rối loạn chuyển hóa nước xảy ra khi tăng áp suất thủy tĩnh lớn hơn áp suất keo trong lòng mạch:
Làm cho nước bị đẩy ra khỏi lòng mạch nhiều hơn lượng nước trở về
Lượng nước ra khỏi mao mạch không trở về bằng đường bạch huyết
Protein thoát qua vách mạch ra ngoài gian bào dẫn đến nước bị kéo theo
Áp suất thẩm thấu keo của gian bào và lòng mạch bằng nhau
Hậu quả rối loạn chuyển hóa nước xảy ra khi có giảm áp suất keo trong lòng mạch:
Làm cho nước bị đẩy ra khỏi lòng mạch ít hơn lượng nước trở về
Lượng nước ra khỏi mao mạch không trở về bằng đường bạch huyết
Protein thoát qua vách mạch ra ngoài gian bào dẫn đến nước bị kéo theo
Áp suất thủy tĩnh càng đẩy mạnh nước ra khu vực gian bào nhiều hơn
Hậu quả rối loạn chuyển hóa nước xảy ra khi có tắc mạch bạch huyết:
Làm cho nước bị đẩy ra khỏi lòng mạch ít hơn lượng nước trở về
Lượng nước ra khỏi mao mạch không trở về bằng đường bạch huyết
Protein thoát qua vách mạch ra ngoài gian bào dẫn đến nước bị kéo theo
Áp suất thủy tĩnh càng đẩy mạnh nước ra khu vực gian bào
Giảm Natri huyết xảy ra khi nồng độ Natri trong huyết tương bằng:
< 135 mmol/l
>
< 145 mmol/l
>
< 155 mmol/l
>
< 165 mmol/l
>
Tăng Natri huyết xảy ra khi nồng độ Natri trong huyết tương bằng:
> 135 mmol/l
> 145 mmol/l
> 155 mmol/l
> 165 mmol/l
Cơ chế gây giảm Natri huyết:
Mất nước qua đường tiêu hóa
Lượng nước uống vào không đủ
Lợi niệu thẩm thấu
Tăng tiết quá mức ADH
Giảm Kali huyết xảy ra khi nồng độ Kali trong huyết tương bằng:
< 3,5 mmol/l
>
< 4,5 mmol/l
>
< 5,5 mmol/l
>
< 6,5 mmol/l
>
Tăng Kali huyết xảy ra khi nồng độ Kali trong huyết tương bằng:
> 3 mmol/l
> 4 mmol/l
> 5 mmol/l
> 6 mmol/l
Các cơ chế sau gây giảm Kali huyết, NGOẠI TRỪ:
Giảm độ lọc cầu thận do suy thận mãn
Lượng Kali cung cấp không đủ
Tăng Aldosterol
Sử dụng thuốc lợi tiểu
Sinh lý bệnh là môn học về:
Cấu tạo hình thái của cơ thể, cơ quan, mô và tế bào.
Chức năng của cơ thể, cơ quan, mô và tế bào.
Rối loạn chức năng của cơ thể, cơ quan, mô và tế bào khi chúng bị bệnh.
Rối loạn cấu tạo hình thái của cơ thể, cơ quan, mô và tế bào khi chúng bị bệnh.
Sinh lý bệnh khởi phát từ đâu đến đâu:
Từ tổng quát tới cụ thể.
Từ quy luật tới hiện tượng.
Từ tổng quát tới hiện tượng.
Từ thực tiễn tới lý luận.
Các bệnh tim khác nhau diễn ra theo quy luật khác nhau nhưng tất cả bệnh tim vẫn diễn ra theo một số quy luật chung.
Từ cụ thể tới tổng quát.
Từ quy luật tới hiện tượng.
Từ lý luận tới thực tiễn.
Từ quy luật chung tới quy luật riêng.
Sinh lý bệnh giúp trả lời câu hỏi:
Cơ quan thực hiện chức năng gì?
Bệnh diễn tiến theo quy luật nào?
Thành phần cấu tạo nên cơ quan, mô, tế bào là gì?
Cấu trúc và quá trình hóa học diễn ra trong cơ thể như thế nào?
Nguồn nghiên cứu chủ yếu giúp hình thành môn sinh lý bệnh:
Nghiên cứu áp dụng của sinh lý học và nghiên cứu bệnh học.
Nghiên cứu áp dụng của sinh lý học và nghiên cứu hóa sinh.
Nghiên cứu bệnh học và nghiên cứu hóa sinh.
Nghiên cứu áp dụng của sinh lý học và nghiên giải phẫu bệnh.
Nội dung của sinh lý bệnh:
Sinh lý bệnh miễn dịch và Sinh lý bệnh cơ quan-hệ thống.
Sinh lý bệnh miễn dịch và Sinh lý bệnh đại cương.
Sinh lý bệnh miễn dịch và Sinh lý học.
Sinh lý bệnh cơ quan-hệ thống và Sinh lý bệnh đại cương.
Nghiên cứu sự thay đổi trong các hoạt động hô hấp khi cơ quan này bị bệnh, là thuộc nhóm:
Sinh lý bệnh đại cương.
Sinh lý bệnh cơ quan.
Sinh lý học.
Bệnh học.
Nghiên cứu quá trình bệnh lý chung: viêm, sốt, rối loạn chuyển hóa, thuộc nhóm:
Sinh lý bệnh đại cương.
Sinh lý bệnh cơ quan.
Sinh lý học.
Bệnh học.
Vị trí môn sinh lý bệnh:
Môn hỗ trợ tiền lâm sàng.
Môn lâm sàng.
Môn tiền lâm sàng.
Vừa là môn tiền lâm sàng vừa là môn lâm sàng.
Bệnh học được cấu thành từ 2 môn:
Sinh lý học và giải phẫu học.
Sinh lý học và giải phẫu bệnh.
Sinh lý bệnh và giải phẫu học.
Sinh lý bệnh và giải phẫu bệnh.
