vietjack.com

2200+ câu trắc nghiệm Sinh lý bệnh có đáp án - Phần 31
Quiz

2200+ câu trắc nghiệm Sinh lý bệnh có đáp án - Phần 31

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của áp suất thủy tĩnh ở mao tĩnh mạch:

16mmHg

18mmHg

20mmHg

22mmHg

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu lượng nước ở gian bào được kéo về lòng mạch theo cơ chế của áp lực keo:

1/10

2/10

9/10

10/10

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu lượng nước ở gian bào được kéo về lòng mạch bằng đường bạch huyết:

1/10

2/10

9/10

10/10

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế gây phù trong hội chứng thận hư là:

Giảm áp lực keo và cường aldosterone thứ phát

Giảm áp lực keo và tăng áp suất thủy tĩnh

Giảm áp lực keo và tăng tính thấm thành mạch

Giảm áp lực keo và tắc mạch bạch huyết

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế chính gây phù trong hội chứng thận hư là:

Giảm áp lực keo

Tăng áp suất thủy tĩnh

Tăng tính thấm thành mạch

Cường aldosterone thứ phát

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế gây phù trong suy dinh dưỡng là:

Giảm áp lực keo và cường aldosterone thứ phát

Giảm áp lực keo và tăng áp suất thủy tĩnh

Giảm áp lực keo và tăng tính thấm thành mạch

Giảm áp lực keo và tắc mạch bạch huyết

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế chính gây phù trong suy dinh dưỡng là:

Giảm áp lực keo

Tăng áp suất thủy tĩnh

Tăng tính thấm thành mạch

Cường aldosterone thứ phát

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế gây phù trong suy tim phải là:

Tăng áp suất thủy tĩnh, tăng tính thấm thành mạch và cường aldosterone thứ phát

Tăng áp suất thủy tĩnh, tăng tính thấm thành mạch và giảm áp lực keo

Tăng áp suất thủy tĩnh, tăng tính thấm thành mạch và tắc mạch bạch huyết

Tăng áp suất thủy tĩnh, giảm áp lực keo và tắc mạch bạch huyết

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế chính gây phù trong suy tim phải là:

Giảm áp lực keo

Tăng áp suất thủy tĩnh

Tăng tính thấm thành mạch

Cường aldosterone thứ phát

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế chính gây phù trong xơ gan là:

Giảm áp lực keo

Tăng áp suất thủy tĩnh

Tăng tính thấm thành mạch

Cường aldosterone thứ phát

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các cơ chế chính gây phù trong xơ gan cổ chướng là:

Giảm áp lực keo và tăng áp suất thủy tĩnh

Giảm áp lực keo và tăng áp suất thẩm thấu

Giảm áp lực keo và tăng tính thấm thành mạch

Giảm áp lực keo và tắc mạch bạch huyết

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hậu quả rối loạn chuyển hóa nước xảy ra khi tăng áp suất thủy tĩnh lớn hơn áp suất keo trong lòng mạch:

Làm cho nước bị đẩy ra khỏi lòng mạch nhiều hơn lượng nước trở về

Lượng nước ra khỏi mao mạch không trở về bằng đường bạch huyết

Protein thoát qua vách mạch ra ngoài gian bào dẫn đến nước bị kéo theo

Áp suất thẩm thấu keo của gian bào và lòng mạch bằng nhau

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hậu quả rối loạn chuyển hóa nước xảy ra khi có giảm áp suất keo trong lòng mạch:

Làm cho nước bị đẩy ra khỏi lòng mạch ít hơn lượng nước trở về

Lượng nước ra khỏi mao mạch không trở về bằng đường bạch huyết

Protein thoát qua vách mạch ra ngoài gian bào dẫn đến nước bị kéo theo

Áp suất thủy tĩnh càng đẩy mạnh nước ra khu vực gian bào nhiều hơn

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hậu quả rối loạn chuyển hóa nước xảy ra khi có tắc mạch bạch huyết:

Làm cho nước bị đẩy ra khỏi lòng mạch ít hơn lượng nước trở về

Lượng nước ra khỏi mao mạch không trở về bằng đường bạch huyết

Protein thoát qua vách mạch ra ngoài gian bào dẫn đến nước bị kéo theo

Áp suất thủy tĩnh càng đẩy mạnh nước ra khu vực gian bào

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giảm Natri huyết xảy ra khi nồng độ Natri trong huyết tương bằng:

< 135 mmol/l

>

< 145 mmol/l

>

< 155 mmol/l

>

< 165 mmol/l

>

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tăng Natri huyết xảy ra khi nồng độ Natri trong huyết tương bằng:

> 135 mmol/l

> 145 mmol/l

> 155 mmol/l

> 165 mmol/l

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế gây giảm Natri huyết:

Mất nước qua đường tiêu hóa

Lượng nước uống vào không đủ

Lợi niệu thẩm thấu

Tăng tiết quá mức ADH

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giảm Kali huyết xảy ra khi nồng độ Kali trong huyết tương bằng:

< 3,5 mmol/l

>

< 4,5 mmol/l

>

< 5,5 mmol/l

>

< 6,5 mmol/l

>

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tăng Kali huyết xảy ra khi nồng độ Kali trong huyết tương bằng:

> 3 mmol/l

> 4 mmol/l

> 5 mmol/l

> 6 mmol/l

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các cơ chế sau gây giảm Kali huyết, NGOẠI TRỪ:

Giảm độ lọc cầu thận do suy thận mãn

Lượng Kali cung cấp không đủ

Tăng Aldosterol

Sử dụng thuốc lợi tiểu

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sinh lý bệnh là môn học về:

Cấu tạo hình thái của cơ thể, cơ quan, mô và tế bào.

Chức năng của cơ thể, cơ quan, mô và tế bào.

Rối loạn chức năng của cơ thể, cơ quan, mô và tế bào khi chúng bị bệnh.

Rối loạn cấu tạo hình thái của cơ thể, cơ quan, mô và tế bào khi chúng bị bệnh.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sinh lý bệnh khởi phát từ đâu đến đâu:

Từ tổng quát tới cụ thể.

Từ quy luật tới hiện tượng.

Từ tổng quát tới hiện tượng.

Từ thực tiễn tới lý luận.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các bệnh tim khác nhau diễn ra theo quy luật khác nhau nhưng tất cả bệnh tim vẫn diễn ra theo một số quy luật chung.

Từ cụ thể tới tổng quát.

Từ quy luật tới hiện tượng.

Từ lý luận tới thực tiễn.

Từ quy luật chung tới quy luật riêng.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sinh lý bệnh giúp trả lời câu hỏi:

Cơ quan thực hiện chức năng gì?

Bệnh diễn tiến theo quy luật nào?

Thành phần cấu tạo nên cơ quan, mô, tế bào là gì?

Cấu trúc và quá trình hóa học diễn ra trong cơ thể như thế nào?

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn nghiên cứu chủ yếu giúp hình thành môn sinh lý bệnh:

Nghiên cứu áp dụng của sinh lý học và nghiên cứu bệnh học.

Nghiên cứu áp dụng của sinh lý học và nghiên cứu hóa sinh.

Nghiên cứu bệnh học và nghiên cứu hóa sinh.

Nghiên cứu áp dụng của sinh lý học và nghiên giải phẫu bệnh.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung của sinh lý bệnh:

Sinh lý bệnh miễn dịch và Sinh lý bệnh cơ quan-hệ thống.

Sinh lý bệnh miễn dịch và Sinh lý bệnh đại cương.

Sinh lý bệnh miễn dịch và Sinh lý học.

Sinh lý bệnh cơ quan-hệ thống và Sinh lý bệnh đại cương.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu sự thay đổi trong các hoạt động hô hấp khi cơ quan này bị bệnh, là thuộc nhóm:

Sinh lý bệnh đại cương.

Sinh lý bệnh cơ quan.

Sinh lý học.

Bệnh học.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu quá trình bệnh lý chung: viêm, sốt, rối loạn chuyển hóa, thuộc nhóm:

Sinh lý bệnh đại cương.

Sinh lý bệnh cơ quan.

Sinh lý học.

Bệnh học.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí môn sinh lý bệnh:

Môn hỗ trợ tiền lâm sàng.

Môn lâm sàng.

Môn tiền lâm sàng.

Vừa là môn tiền lâm sàng vừa là môn lâm sàng.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh học được cấu thành từ 2 môn:

Sinh lý học và giải phẫu học.

Sinh lý học và giải phẫu bệnh.

Sinh lý bệnh và giải phẫu học.

Sinh lý bệnh và giải phẫu bệnh.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack