30 câu hỏi
Nhiễm kiềm chuyển hóa xảy ra khi:
Tăng lượng acid không bay hơi trong cơ thể
Đào thải quá nhiều CO2 qua phổi
Mất acid không bay hơi
Lượng CO2 trong cơ thể quá cao
Nhiễm kiềm chuyển hóa xảy ra khi:
Mất acid không bay hơi
Tăng lượng acid cố định trong cơ thể
Đào thải quá nhiều CO2 qua phổi
Lượng CO2 trong cơ thể quá cao
Nhiễm kiềm hô hấp xảy ra khi:
Tăng lượng acid không bay hơi trong cơ thể
Đào thải quá nhiều CO2 qua phổi
Sản xuất quá mức chất base
Lượng CO2 trong cơ thể quá cao
Nhiễm kiềm hô hấp xảy ra khi:
Tăng lượng acid cố định trong cơ thể
Sản xuất quá mức chất base
Đào thải quá nhiều CO2 qua phổi
Lượng CO2 trong cơ thể quá cao
Nhiễm kiềm hô hấp xảy ra khi:
Tăng lượng acid không bay hơi trong cơ thể
Đào thải quá nhiều CO2 qua phổi
Mất acid không bay hơi
Lượng CO2 trong cơ thể quá cao
Nhiễm kiềm hô hấp xảy ra khi:
Tăng lượng acid cố định trong cơ thể
Mất acid không bay hơi
Đào thải quá nhiều CO2 qua phổi
Lượng CO2 trong cơ thể quá cao
Biểu hiện cận lâm sàng của một tình trạng nhiễm kiềm chuyển hóa:
↑ [HCO3], ↓ [H+] và ↑ pH máu
pCO2 ↓, ↓ [H+] và ↑ pH máu
↓ [HCO3], ↑ [H+] và ↓ pH máu
pCO2 ↑, ↑ [H+] và ↓ pH máu
Biểu hiện cận lâm sàng của một tình trạng nhiễm kiềm hô hấp:
↑ [HCO3], ↓ [H+] và ↑ pH máu
pCO2 ↓, ↓ [H+] và ↑ pH máu
↓ [HCO3], ↑ [H+] và ↓ pH máu
pCO2 ↑, ↑ [H+] và ↓ pH máu
Biểu hiện cận lâm sàng của một tình trạng nhiễm toan hô hấp:
↑ [HCO3], ↓ [H+] và ↑ pH máu
pCO2 ↓, ↓ [H+] và ↑ pH máu
↓ [HCO3], ↑ [H+] và ↓ pH máu
pCO2 ↑, ↑ [H+] và ↓ pH máu
Biểu hiện cận lâm sàng của một tình trạng nhiễm toan chuyển hóa:
↑ [HCO3], ↓ [H+] và ↑ pH máu
pCO2 ↓, ↓ [H+] và ↑ pH máu
↓ [HCO3], ↑ [H+] và ↓ pH máu
pCO2 ↑, ↑ [H+] và ↓ pH máu
Cơ chế điều hòa chuyển hóa muối nước nhờ vai trò của hệ thần kinh, cụ thể dựa vào:
Hormone ADH và Aldosterone
Kích thích trung tâm khát tạo cảm giác khát
Khuynh độ thẩm thấu và tính chất sinh học của thành mạch
Tăng hoặc giảm tái hấp thu điện giải ở ống thận
Cơ chế điều hòa chuyển hóa muối nước nhờ cơ chế điều hòa tức khắc, cụ thể dựa vào:
Hormone ADH và Aldosterone
Kích thích trung tâm khát tạo cảm giác khát
Khuynh độ thẩm thấu và tính chất sinh học của thành mạch
Tăng hoặc giảm tái hấp thu điện giải ở ống thận
Cơ chế điều hòa chuyển hóa muối nước nhờ cơ chế điều hòa nội tiết, cụ thể dựa vào:
ADH và Aldosterone
Kích thích trung tâm khát tạo cảm giác khát
Khuynh độ thẩm thấu
Tính chất sinh học của thành mạch
Tỷ lệ % nước ở khu vực ngoại bào là:
10
20
30
40
Tỷ lệ % nước ở khu vực nội bào là:
10
20
30
40
Tỷ lệ % nước ở khu vực lòng mạch là:
5
10
15
20
Tỷ lệ % nước ở khu vực gian bào (dịch kẽ) là:
5
10
15
20
Nước ở khu vực ngoại bào chia ra bao nhiêu khu vực:
2
3
4
5
Nước chiếm bao nhiêu phần % trọng lượng cơ thể:
20
40
60
80
Trong cơ thể nước được phân bố qua bao nhiêu khu vực:
2
3
4
5
Hormone tham gia vào quá trình điều hòa chuyển hóa nước-điện giải là:
Epinephrine và NorEpinephrine
ADH và Aldosterone
Angiotensin II và Aldosterone
Adrenaline và ADH
Trung tâm điều hòa cảm giác khát nằm ở:
Nhân bụng giữa vùng dưới đồi
Hành não
Vỏ não
Thùy sau tuyến yên
Cơ chế chính trong việc điều hòa góp phần giảm lượng nước uống khi có tăng áp suất thẩm thấu ở khu vực gian bào là:
Cơ chế điều hòa nhờ vào tế bào và thành mạch
Cơ chế điều hòa nhờ vào khuynh độ thẩm thấu
Cơ chế điều hòa nhờ vào vai trò của hệ thần kinh
Cơ chế điều hòa nhờ vào vai trò của hệ nội tiết
Các cơ chế sau tham gia điều hòa chuyển hóa nước-điện giải, NGOẠI TRỪ:
Điều hòa bằng nội tiết
Điều hòa bằng pH máu
Điều hòa bằng thần kinh
Điều hòa tức khắc
Cơ chế điều hòa chuyển hóa nước-điện giải tức khắc chủ yếu dựa vào:
Hormon ADH và Aldosterone
Kích thích trung tâm khát tạo cảm giác khát
Khuynh độ thẩm thấu và tính chất sinh học của thành mạch
Tăng hoặc giảm tái hấp thu điện giải ở ống thận
Rối loạn cân bằng Starling xảy ra trong các trường hợp sau, NGOẠI TRỪ:
Tăng áp suất thủy tĩnh
Cường aldosterone thứ phát
Tắc mạch bạch huyết
Giảm áp suất keo
Rối loạn cân bằng Starling xảy ra trong các trường hợp sau, NGOẠI TRỪ:
Tăng áp suất thủy tĩnh
Tăng áp suất thẩm thấu
Tắc mạch bạch huyết
Giảm áp suất keo
Giá trị của áp suất keo trong cơ thể là:
24mmHg
26mmHg
28mmHg
30mmHg
Giá trị của áp suất thủy tĩnh ở mao động mạch là:
20mmHg
40mmHg
60mmHg
80mmHg
Giá trị của áp suất thủy tĩnh ở mao mạch (giữa mao động mạch và mao tĩnh mạch) là:
24mmHg
26mmHg
28mmHg
30mmHg
