30 câu hỏi
Trong các loại Lipoprotein, loại nào có tỷ lệ hàm lượng cholesterol cao nhất
Chylomicron
LDL
VLDL
HDL
Trong các loại Lipoprotein, loại nào có tỷ lệ hàm lượng cholesterol thấp nhất
Chylomicron
LDL
VLDL
HDL
Hàm lượng Cholesterol có trong phân tử LDL là
15%
25%
35%
45%
Vai trò của HDL
Vận chuyển mỡ ra khỏi gan
Vận chuyển sản phẩm lipid thừa từ các tổ chức về gan
Vận chuyển các sản phẩm lipid từ gan đến các tổ chức
Có vai trò chính trong vữa xơ thành mạch
Phân loại tăng LP theo Frederickson, loại có tăng cholesterol nhiều là loại
I
IIa
III
IV
Trong các loại Lipoprotein, loại nào có tỷ lệ hàm lượng Triglycerid cao nhất
Chylomicron
LDL
VLDL
HDL
Trong các loại Lipoprotein, loại nào có tỷ lệ hàm lượng Triglycerid thấp nhất
Chylomicron
LDL
VLDL
HDL
Vai trò của LDL trong chuyển hóa Lipid của cơ thể
Vận chuyển Glycerid từ ruột đến gan
Vận chuyển Glycerid từ gan đến các tổ chức
Vận chuyển Cholesterol từ gan đến các tổ chức
Vận chuyển Cholesterol từ tổ chức về đến gan
Vai trò của HDL trong chuyển hóa Lipid của cơ thể
Vận chuyển Glycerid từ ruột đến gan
Vận chuyển Glycerid từ gan đến các tổ chức
Vận chuyển Cholesterol từ gan đến các tổ chức
Vận chuyển Cholesterol từ tổ chức về đến gan
Vai trò của Chylomicron trong chuyển hóa Lipid của cơ thể
Vận chuyển Glycerid từ ruột đến gan
Vận chuyển Glycerid từ gan đến các tổ chức
Vận chuyển Cholesterol từ gan đến các tổ chức
Vận chuyển Cholesterol từ tổ chức về đến gan
Phân loại tăng LP theo Frederickson, loại có tăng chylomicron nhiều là loại
I, II
II, III
III, IV
I, V
Các bệnh sau đây gây tăng lipoprotein thứ phát, ngoại trừ
Đái tháo đường, hội chứng thận hư, tắc mật
Hội chứng chuyển hóa, suy gan, đái tháo đường
Nghiện rượu, gan nhiễm mỡ, stress tâm lý kéo dài
Basedow, viêm gan do virus
Các nguyên nhân sau gây nhiễm mỡ ở gan, ngoại trừ
Tăng acid béo tự do quá cao trong máu
Ăn quá nhiều mỡ động vật
Thiếu nguyên liệu tổng hợp chất hướng mỡ
Nghiện thuốc lá
Hậu quả của vữa xơ động mạch
Tắc mạch
Vỡ mạch
Tăng huyết áp
Tất cả đều đúng
Nói LDL là thủ phạm chính trong cơ chế gây xơ vữa thành mạch vì
LDL chứa hàm lượng lớn trong cơ thể
LDL có hàm lượng cholesterol cao nhất trong các lipoprotein
LDL được tìm thấy lắng đọng nhiều ở dưới lớp tế bào nội mô thành mạch
LDL có vai trò đối nghịch với HDL
Một rối loạn dẫn đến vữa xơ thành mạch là tình trạng
Lắng đọng cholesterol ở thành mạch
Lắng đọng cholesterol ở lớp tế bào nội mô mạch máu
Lắng đọng cholesterol dưới lớp áo trong của động mạch
Thành mạch bị xơ hóa, viêm loét do thiểu dưỡng
Các nguyên nhân sau gây ứ đọng LDL tại thành mạch trong cơ chế bệnh sinh vữa xơ thành mạch, ngoại trừ
Tế bào tổ chức thiếu thụ thể tiếp nhận LDL
Rối loạn tự miễn gây biến đổi thụ thể tiếp nhận LDL
LDL trong máu tăng quá cao vượt quá khả năng bắt giữ của thụ thể
Ăn quá nhiều cholesterol
Những rối loạn tăng lipoprotein huyết, tăng cholesterol, tăng huyết áp xảy ra trong bệnh lý nào
Thận nhiễm mỡ
Tiểu đường
Vữa xơ động mạch
Sốt
Kho dự trữ protid của cơ thể
Glycogen ở gan
Mô mỡ dưới da
Protid huyết tương
Chu trình Krebs
Kho dự trữ protid của cơ thể là
Acid amin
Protid tổ chức
Protid huyết tương
Globulin
Chất có vai trò chính trong việc vận chuyển các chất trong huyết tương
Albumin
Globulin
Fibrinogen
Gamma Globulin
Vai trò bảo vệ cơ thể do thành phần protid huyết tương nào đảm nhận
β-globulin
α1-globulin
α2-globulin
γ-globulin
Độ nhớt huyết tương do thành phần protid huyết tương nào đảm nhận
Albumin
Globulin
Fibrinogen
Cả ba thành phần
Áp lực keo do thành phần protid huyết tương nào quyết định
Albumin
Globulin
Fibrinogen
Cả ba thành phần
Cung cấp acid amin do thành phần protid huyết tương nào đảm nhận
Albumin
Globulin
Fibrinogen
Cả ba thành phần
Giảm protid huyết tương do giảm tổng hợp gặp trong bệnh lý
Đói
Rối loạn hấp thu nặng
Suy tế bào gan
Tiểu ra protein
Giảm protid huyết tương do giảm cung cấp gặp trong bệnh lý
Đói
Sốt kéo dài
Suy tế bào gan
Tiểu ra protein
Giảm protid huyết tương do tăng sử dụng gặp trong bệnh lý
Đói
Sốt kéo dài
Suy tế bào gan
Tiểu ra protein
Giảm protid huyết tương do mất ra ngoài gặp trong bệnh lý
Đói
Sốt kéo dài
Suy tế bào gan
Tiểu ra protein
Cơ thể sử dụng protid vào các chức năng sau, ngoại trừ
Tổng hợp protid huyết tương
Tổng hợp protid tổ chức
Tân tạo đường
Tạo năng lượng cho cơ thể sử dụng
