vietjack.com

2200+ câu trắc nghiệm Sinh lý bệnh có đáp án - Phần 23
Quiz

2200+ câu trắc nghiệm Sinh lý bệnh có đáp án - Phần 23

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tăng thông khí trong trường hợp hystéria (1) Gây nhiễm acid hô hấp, (2) Gây nhiễm base hô hấp, (3) và là nguyên nhân thường gặp nhất của rối loạn này.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự sản nhiệt chịu ảnh hưởng của:

Hocmon tuyến giáp thyroxin

Nhiệt độ

Chuyển hóa cơ bản

Hệ giao cảm

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

'. Sự sản nhiệt chịu ảnh hưởng của các yếu tố sau, ngoại trừ:

Hocmon tuyến giáp thyroxin

Nhiệt độ

Chuyển hóa cơ bản

Hệ giao cảm

Truyền nhiệt

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu không có sự thải nhiệt, sau 24 giờ thân nhiệt có thể tăng đến:

39,5oC

40oC

40,5oC

41oC

41,5oC

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tiếp xúc với môi trường lạnh, cơ thể sẽ rơi vào tình trạng suy sụp, mất khả năng điều nhiệt, liệt cơ hô hấp, khi thân nhiệt giảm đến:

35oC

34oC

33oC

32oC

30oC

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự thải nhiệt:

Bằng đường mồ hôi là quan trọng nhất trong môi trường lạnh

Bằng khuyếch tán là quan trọng nhất trong môi trường nóng

Luôn cân bằng với sự sản nhiệt trong trường hợp bình thường

Thải nhiệt tăng luôn luôn là hậu quả của sản nhiệt tăng

Luôn mất cân bằng với sản nhiệt khi cơ thể bị sốt

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây là yếu tố gây sốt nội sinh:

Vi khuẩn

Virus, vi nấm

Phức hợp kháng nguyên- kháng thể

Một số thuốc

Interleukin 1

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất gây sốt nội sinh có nguồn gốc chủ yếu từ:

Bạch cầu hạt trung tính

Đại thực bào

Bạch cầu hạt ái kiềm

Bạch cầu hạt ái toan

Tế bào lympho

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện của sốt còn đang tăng là:

Co mạch ngoại vi

Tăng bài tiết mồ hôi

Hô hấp tăng

Da bừng đỏ

Tiểu nhiều

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc hạ nhiệt tác động hiệu quả nhất vào giai đoạn:

Sốt đang tăng

Sốt đứng

Sốt bắt đầu lui

Sốt kéo dài

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Aspirin và thuốc hạ nhiệt không steroid làm giảm sốt bằng cách:

Ức chế sản xuất chất gây sốt nội sinh

Ức chế sự hình thành acid arachidonic

Ức chế men phospholipase A2

Ức chế men cyclooxygenase

Ức chế men 5-lipooxygenase

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sốt gây rối loạn chuyển hóa của cơ thể, khi nhiệt độ cơ thể tăng 1oC thì chuyển hóa glucid tăng:

2,3%

3,3%

4,2%

4,5%

5,4%

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự sản nhiệt (1) Chủ yếu là do chuyển hóa cơ bản tạo ra. (2) Do hoạt động cơ tạo ra. (3) Chịu ảnh hưởng của hormon giáp, hệ giao cảm và của chính nhiệt độ.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự thải nhiệt (1) Chủ yếu là do cơ chế khuyếch tán, truyền nhiệt, bốc hơi. (2) Chủ yếu qua mồ hôi, hô hấp, nước tiểu. (3) Tăng giảm tùy thuộc độ ẩm, sự lưu thông của không khí.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rối loạn thân nhiệt sẽ xảy ra khi (1) Có tăng thân nhiệt. (2) Rối loạn cân bằng giữa hai quá trình sản và thải nhiệt. (3) Hoặc giảm thải nhiệt.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phức hợp kháng nguyên kháng thể, các sản phẩm từ ổ viêm, ổ hoại tử là chất gây sốt (1) Nội sinh. (2) Ngoại sinh. (3) Phân biệt này không có tính tuyệt đối.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất gây sốt nội sinh (1) Được sản xuất từ nhiều loại tế bào. (2) Chính là các cytokine. (3) Chủ yếu là interleukine.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế gây mất kiểm soát thân nhiệt của trung tâm điều nhiệt là do (1) Tăng AMPc nội bào làm tăng điểm điều nhiệt (set point). (2) Rối loạn điều hòa của vỏ não với vùng dưới đồi. (3) Thông qua các sản phẩm của acide arachidonic do các tế bào nội mạc giải phóng khi tiếp xúc với chất gây sốt.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thuốc hạ nhiệt không có corticoide (aspirin) làm giảm sốt bằng cách (1) Tác động trực tiếp lên trung tâm điều nhiệt hoặc tác nhân gây sốt. (2) Tác động làm giảm AMPc nội bào qua ức chế tổng hợp prostaglandin. (3) Tác động giãn mạch, vã mồ hôi.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chuyển hóa protéine trong sốt có thể tăng 30%, chủ yếu là tăng quá trình (1) Đồng hóa. (2) Dị hóa. (3) Làm cho cân bằng nitơ âm tính.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong sốt khi thân nhiệt tăng 10°C thì nhịp tim tăng 10 nhịp, cơ chế do (1) Hưng phấn hệ giao cảm. (2) Hưng phấn hệ phó giao cảm. (3) Và do nhu cầu oxy tăng 5-10%.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sốt làm (1) Tăng sức đề kháng. (2) Giảm sức đề kháng. (3) Do các tác động của nó lên hệ miễn dịch.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện sớm nhất của phản ứng tuần hoàn trong viêm:

Xung huyết động mạch

Xung huyết tĩnh mạch

Ứ máu

Co mạch chớp nhoáng

Hiện tượng đong đưa

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong giai đoạn xung huyết động mạch của viêm:

Giảm lưu lượng tuần hoàn tại chỗ

Giảm nhu cầu năng lượng

Bạch cầu tới ổ viêm nhiều

Có cảm giác đau nhức nhiều

Chưa phóng thích histamin, bradykinin

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong giai đoạn xung huyết tĩnh mạch của viêm:

Tăng tốc độ tuần hoàn tại chỗ

Tiếp tục tăng nhiệt độ tại ổ viêm

Các mao tĩnh mạch co lại

Giảm đau nhức

Tồn tại các chất gây đau như prostaglandin, serotonin

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây gây hóa hướng động bạch cầu:

Leukotrien B4

Histamin

Bradykinin

Intergrin

Prostaglandin

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế hình thành dịch rĩ viêm, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất:

Tăng áp lực thủy tĩnh

Tăng áp lực thẩm thấu

Tăng tính thấm thành mạch

Tăng áp lực keo tại ổ viêm

Ứ tắc bạch mạch

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thành phần dịch rĩ viêm, chất nào sau đây gây hủy hoại tổ chức:

Pyrexin

Fibrinogen

Serotonin

Bradykinin

Necrosin

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thành phần dịch rĩ viêm, pyrexin là chất:

Gây tăng thấm mạch

Gây hóa hướng động bạch cầu

Gây hoạt hóa bổ thể

Gây tăng thân nhiệt

Gây hoại tử tổ chức

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dịch rĩ viêm:

Là loại dịch thấm

Có nồng độ protein cao hơn dịch gian bào

Có ít hồng cầu, bạch cầu

Có nồng độ fibrinogen thấp hơn dịch gian bào

Có pH cao hơn pH huyết tương

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack