30 câu hỏi
Tăng thông khí trong trường hợp hystéria (1) Gây nhiễm acid hô hấp, (2) Gây nhiễm base hô hấp, (3) và là nguyên nhân thường gặp nhất của rối loạn này.
(1)
(2)
(1) và (3)
(2) và (3)
(1), (2) và (3)
Sự sản nhiệt chịu ảnh hưởng của:
Hocmon tuyến giáp thyroxin
Nhiệt độ
Chuyển hóa cơ bản
Hệ giao cảm
Tất cả đều đúng
'. Sự sản nhiệt chịu ảnh hưởng của các yếu tố sau, ngoại trừ:
Hocmon tuyến giáp thyroxin
Nhiệt độ
Chuyển hóa cơ bản
Hệ giao cảm
Truyền nhiệt
Nếu không có sự thải nhiệt, sau 24 giờ thân nhiệt có thể tăng đến:
39,5oC
40oC
40,5oC
41oC
41,5oC
Khi tiếp xúc với môi trường lạnh, cơ thể sẽ rơi vào tình trạng suy sụp, mất khả năng điều nhiệt, liệt cơ hô hấp, khi thân nhiệt giảm đến:
35oC
34oC
33oC
32oC
30oC
Sự thải nhiệt:
Bằng đường mồ hôi là quan trọng nhất trong môi trường lạnh
Bằng khuyếch tán là quan trọng nhất trong môi trường nóng
Luôn cân bằng với sự sản nhiệt trong trường hợp bình thường
Thải nhiệt tăng luôn luôn là hậu quả của sản nhiệt tăng
Luôn mất cân bằng với sản nhiệt khi cơ thể bị sốt
Yếu tố nào sau đây là yếu tố gây sốt nội sinh:
Vi khuẩn
Virus, vi nấm
Phức hợp kháng nguyên- kháng thể
Một số thuốc
Interleukin 1
Chất gây sốt nội sinh có nguồn gốc chủ yếu từ:
Bạch cầu hạt trung tính
Đại thực bào
Bạch cầu hạt ái kiềm
Bạch cầu hạt ái toan
Tế bào lympho
Biểu hiện của sốt còn đang tăng là:
Co mạch ngoại vi
Tăng bài tiết mồ hôi
Hô hấp tăng
Da bừng đỏ
Tiểu nhiều
Thuốc hạ nhiệt tác động hiệu quả nhất vào giai đoạn:
Sốt đang tăng
Sốt đứng
Sốt bắt đầu lui
Sốt kéo dài
Tất cả đều đúng
Aspirin và thuốc hạ nhiệt không steroid làm giảm sốt bằng cách:
Ức chế sản xuất chất gây sốt nội sinh
Ức chế sự hình thành acid arachidonic
Ức chế men phospholipase A2
Ức chế men cyclooxygenase
Ức chế men 5-lipooxygenase
Sốt gây rối loạn chuyển hóa của cơ thể, khi nhiệt độ cơ thể tăng 1oC thì chuyển hóa glucid tăng:
2,3%
3,3%
4,2%
4,5%
5,4%
Sự sản nhiệt (1) Chủ yếu là do chuyển hóa cơ bản tạo ra. (2) Do hoạt động cơ tạo ra. (3) Chịu ảnh hưởng của hormon giáp, hệ giao cảm và của chính nhiệt độ.
(1)
(2)
(1) và (3)
(2) và (3)
(1), (2) và (3)
Sự thải nhiệt (1) Chủ yếu là do cơ chế khuyếch tán, truyền nhiệt, bốc hơi. (2) Chủ yếu qua mồ hôi, hô hấp, nước tiểu. (3) Tăng giảm tùy thuộc độ ẩm, sự lưu thông của không khí.
(1)
(2)
(1) và (3)
(2) và (3)
(1), (2) và (3)
Rối loạn thân nhiệt sẽ xảy ra khi (1) Có tăng thân nhiệt. (2) Rối loạn cân bằng giữa hai quá trình sản và thải nhiệt. (3) Hoặc giảm thải nhiệt.
(1)
(2)
(1) và (3)
(2) và (3)
(1), (2) và (3)
Phức hợp kháng nguyên kháng thể, các sản phẩm từ ổ viêm, ổ hoại tử là chất gây sốt (1) Nội sinh. (2) Ngoại sinh. (3) Phân biệt này không có tính tuyệt đối.
(1)
(2)
(1) và (3)
(2) và (3)
(1), (2) và (3)
Chất gây sốt nội sinh (1) Được sản xuất từ nhiều loại tế bào. (2) Chính là các cytokine. (3) Chủ yếu là interleukine.
(1)
(2)
(1) và (3)
(2) và (3)
(1), (2) và (3)
Cơ chế gây mất kiểm soát thân nhiệt của trung tâm điều nhiệt là do (1) Tăng AMPc nội bào làm tăng điểm điều nhiệt (set point). (2) Rối loạn điều hòa của vỏ não với vùng dưới đồi. (3) Thông qua các sản phẩm của acide arachidonic do các tế bào nội mạc giải phóng khi tiếp xúc với chất gây sốt.
(1)
(2)
(1) và (3)
(2) và (3)
(1), (2) và (3)
Các thuốc hạ nhiệt không có corticoide (aspirin) làm giảm sốt bằng cách (1) Tác động trực tiếp lên trung tâm điều nhiệt hoặc tác nhân gây sốt. (2) Tác động làm giảm AMPc nội bào qua ức chế tổng hợp prostaglandin. (3) Tác động giãn mạch, vã mồ hôi.
(1)
(2)
(1) và (3)
(2) và (3)
(1), (2) và (3)
Chuyển hóa protéine trong sốt có thể tăng 30%, chủ yếu là tăng quá trình (1) Đồng hóa. (2) Dị hóa. (3) Làm cho cân bằng nitơ âm tính.
(1)
(2)
(1) và (3)
(2) và (3)
(1), (2) và (3)
Trong sốt khi thân nhiệt tăng 10°C thì nhịp tim tăng 10 nhịp, cơ chế do (1) Hưng phấn hệ giao cảm. (2) Hưng phấn hệ phó giao cảm. (3) Và do nhu cầu oxy tăng 5-10%.
(1)
(2)
(1) và (3)
(2) và (3)
(1), (2) và (3)
Sốt làm (1) Tăng sức đề kháng. (2) Giảm sức đề kháng. (3) Do các tác động của nó lên hệ miễn dịch.
(1)
(2)
(1) và (3)
(2) và (3)
(1), (2) và (3)
Biểu hiện sớm nhất của phản ứng tuần hoàn trong viêm:
Xung huyết động mạch
Xung huyết tĩnh mạch
Ứ máu
Co mạch chớp nhoáng
Hiện tượng đong đưa
Trong giai đoạn xung huyết động mạch của viêm:
Giảm lưu lượng tuần hoàn tại chỗ
Giảm nhu cầu năng lượng
Bạch cầu tới ổ viêm nhiều
Có cảm giác đau nhức nhiều
Chưa phóng thích histamin, bradykinin
Trong giai đoạn xung huyết tĩnh mạch của viêm:
Tăng tốc độ tuần hoàn tại chỗ
Tiếp tục tăng nhiệt độ tại ổ viêm
Các mao tĩnh mạch co lại
Giảm đau nhức
Tồn tại các chất gây đau như prostaglandin, serotonin
Chất nào sau đây gây hóa hướng động bạch cầu:
Leukotrien B4
Histamin
Bradykinin
Intergrin
Prostaglandin
Trong cơ chế hình thành dịch rĩ viêm, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất:
Tăng áp lực thủy tĩnh
Tăng áp lực thẩm thấu
Tăng tính thấm thành mạch
Tăng áp lực keo tại ổ viêm
Ứ tắc bạch mạch
Trong thành phần dịch rĩ viêm, chất nào sau đây gây hủy hoại tổ chức:
Pyrexin
Fibrinogen
Serotonin
Bradykinin
Necrosin
Trong thành phần dịch rĩ viêm, pyrexin là chất:
Gây tăng thấm mạch
Gây hóa hướng động bạch cầu
Gây hoạt hóa bổ thể
Gây tăng thân nhiệt
Gây hoại tử tổ chức
Dịch rĩ viêm:
Là loại dịch thấm
Có nồng độ protein cao hơn dịch gian bào
Có ít hồng cầu, bạch cầu
Có nồng độ fibrinogen thấp hơn dịch gian bào
Có pH cao hơn pH huyết tương
