vietjack.com

2200+ câu trắc nghiệm Sinh lý bệnh có đáp án - Phần 22
Quiz

2200+ câu trắc nghiệm Sinh lý bệnh có đáp án - Phần 22

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế khởi động chính yếu của cổ trướng trong xơ gan là:

Tăng áp lực thẩm thấu muối

Giảm áp lực thẩm thấu keo

Tăng tính thấm thành mạch

Tăng áp lực thủy tĩnh

Cản trở tuần hoàn bạch huyết

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế khởi động chính yếu của phù trong suy tim là:

Tăng áp lực thẩm thấu muối

Giảm áp lực thẩm thấu keo

Tăng tính thấm thành mạch

Tăng áp lực thủy tĩnh

Cản trở tuần hoàn bạch huyết

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mất nước qua đường mồ hôi không gây hậu quả nào sau đây:

Ưu trương ngoại bào

Ứ nước nội bào

Mất nước ngoại bào

Mất nước nội bào

Mất Na+

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rối loạn tiêu hóa nào sau đây không gây ứ nước hoặc mất nước:

Ỉa lỏng

Đau bụng

Tắc ruột thấp

Tắc ruột cao

Nôn

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tình trạng ngộ độc nước có đặc điểm sau, ngoại trừ:

Rất khó xảy ra do khả năng đào thải nước của thận vượt quá khả năng hấp thu của ruột.

Rất dễ xảy ra do khả năng đào thải nước của thận thấp hơn khả năng hấp thu của ruột.

Được báo hiệu sớm với các triệu chứng buồn nôn, nhức đầu.

Thường do thầy thuốc gây ra.

Lượng nước tiểu có thể đạt đến mức tối đa là 16ml/phút.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hậu quả của ngộ độc nước là tình trạng tích nước với hiện tượng:

Ưu trương nội và ngoại bào

Nhược trương nội và ngoại bào

Ưu trương nội bào, nhược trương ngoại bào

Nhược trương nội bào, ưu trương ngoại bào

Chỉ gây ưu trương nội bào

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các trường hợp sau đây đều có thể gây ra tình trạng giữ Na+ dẫn đến sự xuất hiện của triệu chứng phù, ngoại trừ:

Giảm lọc Na+ ở cầu thận

Tăng tái hấp thu Na+ ở ống thận

Tăng tiết aldosterol thứ phát

Chế độ ăn nhiều muối

Giảm lượng máu đến thận.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về cơ chế giảm áp lực thẩm thấu keo máu gây phù, quan điểm nào sau đây không phù hợp:

Albumin quyết định 80% áp lực keo máu

Khi albumin máu giảm sẽ được bù bởi sự gia tăng lipid, glucid

Áp lực keo máu đối trọng với áp lực thủy tĩnh

Áp lực keo máu có tác dụng giữ và hút nước vào lòng mạch

Không có tương quan chặt chẽ giữa áp lực keo với mức độ trầm trọng của phù

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

pH của hệ đệm không thay đổi khi (1) Thành phần kết hợp = 50%, (2) Thành phần phân ly = 50%, (3) và khi đó pH sẽ bằng pK.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ đệm bicarbonate (1) Có pK = 6.1 nhưng rất linh hoạt, (2) Có pK = 6.8 nên rất linh hoạt, (3) và là hệ đệm chính của ngoại bào.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ đệm phosphate (1) Là hệ đệm chính của nội bào, (2) Là hệ đệm chính của ngoại bào, (3) và của nước tiểu.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các hệ thống đệm của cơ thể tham gia điều hòa pH rất nhanh (1) Mà mức độ hiệu quả phụ thuộc vào hệ bicarbonate, (2) Mà mức độ hiệu quả phụ thuộc vào hệ phosphate, (3) và có tác dụng rất triệt để.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trung tâm hô hấp rất nhạy cảm với (1) Nồng độ CO2 trong máu động mạch, (2) Nồng độ O2 trong máu tĩnh mạch, (3) khi nồng độ này tăng thì hô hấp tăng và ngược lại.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nhiễm acid chuyển hóa (1) NaHCO3 giảm, pCO2 giảm, (2) NaHCO3 giảm, pCO2 bình thường, (3) và hô hấp sẽ điều hòa bằng cách giảm thông khí.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nhiễm acid hô hấp (1) NaHCO3 bình thường, pCO2 tăng, (2) NaHCO3 giảm, pCO2 tăng, (3) và hô hấp sẽ điều hòa bằng cách tăng thông khí.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nhiễm base chuyển hóa (1) NaHCO3 tăng, pCO2 giảm, (2) NaHCO3 tăng, pCO2 bình thường, (3) và hô hấp sẽ điều hòa bằng cách giảm thông khí.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nhiễm base hô hấp (1) NaHCO3 giảm, pCO2 giảm, (2) NaHCO3 bình thường, pCO2 giảm, (3) và hô hấp sẽ điều hòa bằng cách tăng thông khí.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều hòa pH của hô hấp (1) Nhanh và triệt để, (2) Nhanh nhưng không đủ để đưa pH về sinh lý bình thường, (3) nhưng điều hòa của hô hấp là cần thiết.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều hòa pH của thận (1) Nhanh, triệt để, (2) Chậm, triệt để, (3) thông qua việc bài tiết nước tiểu kiềm hoặc acid.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thận thải chất acid thừa chủ yếu dưới dạng (1) Acid chuẩn độ, (2) Ion amoni NH4+, (3) và tái hấp thu hoàn toàn NaHCO3.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ion amonie NH4+ (1) Khuyếch tán được qua màng sinh vật, (2) Không khuyếch tán được qua màng sinh vật, (3) và được bài xuất thay cho các cation kiềm như Na+, K+.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nhiễm acid (1) H+ từ nội bào sẽ ra ngoại bào, (2) H+ từ ngoại bào sẽ vào nội bào, (3) và kèm theo hiện tượng xương mất vôi.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nhiễm base (1) H+ từ nội bào sẽ ra ngoại bào, (2) H+ từ ngoại bào sẽ vào nội bào, (3) và kèm theo hiện tượng tétanie.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong ỉa lỏng cấp và nặng sẽ (1) Gây nhiễm acid chuyển hóa, (2) Gây nhiễm base chuyển hóa, (3) và không làm tăng khoảng trống anion.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dò tụy tạng, dẫn lưu tá tràng, toan máu ống thận gây nhiễm acid (1) Có tăng khoảng trống anion, (2) Không tăng khoảng trống anion, (3) vì mất HCO3.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm acid chuyển hóa là hậu quả của (1) Tích tụ các chất acid cố định, (2) Mất chất kiềm, (3) xuất hiện khi pH ngoại bào giảm dưới 7.38.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm base là hậu quả của (1) Tích tụ HCO3, (2) Giảm pCO2, (3) xuất hiện khi pH ngoại bào tăng trên 7.5.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nhiễm acid chuyển hóa có tăng khoảng trống anion thì nguyên nhân là do (1) Tích tụ các acid hữu cơ, (2) Mất HCO3- hoặc do tăng Cl trong máu, (3) và rất cần được điều trị bổ sung bằng các dung dịch kiềm.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hen phế quản (1) Gây nhiễm base hô hấp, (2) Gây nhiễm acid hô hấp, (3) vì có tăng H2CO3 trong máu.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nôn nhiều sẽ gây ra tình trạng (1) Nhiễm acid chuyển hóa, (2) Nhiễm base chuyển hóa, (3) và kèm theo hiện tượng giảm Cl-.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack