vietjack.com

2200+ câu trắc nghiệm Sinh lý bệnh có đáp án - Phần 19
Quiz

2200+ câu trắc nghiệm Sinh lý bệnh có đáp án - Phần 19

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo khuyến cáo của tổ chức y tế thế giới áp dụng đánh giá tình trạng dinh dưỡng theo chỉ số khối cơ thể cho người trưởng thành ở các nước đang phát triển, gọi là gầy khi chỉ số khối cơ thể người trưởng thành:

< 18

>

< 18,5

>

< 19

>

< 19,5

>

< 20

>

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về béo phì, các nhận định sau đây đúng, trừ:

Có tỷ lệ cao tại các nước phương Tây do chế độ ăn thừa năng lượng.

Do thói quen ăn nhiều của cá nhân.

Do tổn thương cặp nhân bụng giữa tại vùng dưới đồi.

Do tăng hoạt giao cảm.

Do một số rối loạn nội tiết.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nhận định sau đây về hậu quả của béo phì là đúng, ngoại trừ:

Tăng nguy cơ bị đái tháo đường týp 2.

Có nguy cơ bị tăng huyết áp.

Dễ đau khớp do vi chấn thương.

Giảm tỷ lệ bị sỏi mật.

Tăng dự trữ năng lượng.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nhận định sau đây về hậu quả của béo phì là đúng, ngoại trừ:

Có nguy cơ bị bệnh đái đường týp 2.

Có nguy cơ bị tăng huyết áp.

Dễ đau khớp do vi chấn thương.

Tăng tỷ lệ bị sỏi mật.

Giảm dự trữ năng lượng.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về béo phì mới xảy ra ở người trưởng thành, các nhận định sau đây đúng, trừ:

Chủ yếu do tăng kích thước tế bào mỡ.

Khi béo phì đến một mức nhất định thì có tăng số lượng tế bào mỡ.

Mỡ tích lại chủ yếu dưới dạng triglycerid.

Liên quan chủ yếu đến các yếu tố môi trường.

Khó điều trị.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về béo phì xảy ra từ nhỏ, các nhận định sau đây đúng, trừ:

Chủ yếu do tăng kích thước tế bào mỡ.

Mỡ tích lại chủ yếu dưới dạng triglycerid.

Liên quan chủ yếu đến các yếu tố di truyền.

Liên quan đến các yếu tố môi trường.

Khó điều trị.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về béo phì xảy ra từ nhỏ, các nhận định sau đây đúng, trừ:

Chủ yếu do tăng kích thước tế bào mỡ.

Mỡ tích lại chủ yếu dưới dạng triglycerid.

Liên quan chủ yếu đến các yếu tố di truyền.

Liên quan đến các yếu tố môi trường.

Khó điều trị hơn loại mới béo phì.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về béo phì xảy ra từ nhỏ, các nhận định sau đây đúng, trừ:

Chủ yếu do tăng số lượng tế bào mỡ.

Mỡ tích lại chủ yếu dưới dạng triglycerid.

Liên quan chủ yếu đến các yếu tố di truyền.

Liên quan đến các yếu tố môi trường.

Dễ điều trị hơn loại mới béo phì.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tích mỡ cục bộ chủ yếu do rối loạn sự phân bố mỡ thường gặp hơn trong loại béo phì:

Xảy ra từ nhỏ.

Mới xảy ra ở người trưởng thành.

Do di truyền.

Do ăn nhiều.

Do rối loạn nội tiết.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng di truyền xảy ra ở nam giới gây béo phì ở thân, kèm nhược năng sinh dục nhưng trí lực vẫn bình thường gọi là:

Hội chứng Prader Willi.

Hội chứng Laurence-Moon-Biedl.

Hội chứng Ahlstrom.

Hội chứng Cohen.

Hội chứng Carenter.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các rối loạn do hậu quả của béo phì sau đây là đúng, trừ:

Giảm nhạy cảm của receptor đối với insulin có thể dẫn đến bệnh đái đường.

Xơ vữa động mạch có thể dẫn đến bệnh tim mạch.

Tăng androgen ở nữ giới gây rối loạn nội tiết.

Tăng quá trình thông khí như trong hội chứng Pickwick.

Đau khớp do vi chấn thương.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thông số về máu có giá trị lâm sàng lớn nhất trong tiên lượng tăng nguy cơ xơ vữa động mạch là:

Tăng triglycerid.

Tăng cholesterol.

Tăng LDL.

Tăng cholesterol trong LDL.

Tăng lipid.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thông số về máu có giá trị lâm sàng lớn nhất trong tiên lượng tăng nguy cơ xơ vữa động mạch là:

Tăng lipid.

Tăng triglycerid.

Tăng cholesterol.

Tăng cholesterol trong HDL.

Tăng cholesterol trong LDL.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tăng loại lipoprotein nào sau đây có giá trị trong tiên lượng giảm nguy cơ xơ vữa động mạch là:

Hạt dưỡng trấp.

VLDL.

IDL.

LDL.

HDL.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Huyết thanh luôn luôn trong (không bị đục) khi có tăng loại lipoprotein:

Hạt dưỡng trấp.

VLDL.

IDL.

LDL.

HDL.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tăng thành phần nào sau đây trong lipoprotein máu dễ gây đục huyết thanh:

Triglycerid.

Phospholipid.

Cholesterol.

Protein.

Apo protein.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tăng thành phần nào sau đây trong lipoprotein máu không gây đục huyết thanh:

Triglycerid.

Phospholipid.

Cholesterol.

Acid béo.

Apolipoprotein.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tăng loại lipoprotein nào sau đây dễ gây đục huyết nhất:

Hạt dưỡng trấp.

VLDL.

IDL.

LDL.

HDL.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân tăng lipoprotein máu tiên phát sau đây là đúng, trừ:

Do di truyền.

Tăng thụ thể của LDL đối với cholesterol.

Giảm men lipoprotein lipase.

Giảm Apo CII.

Giảm men HTCL.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của lipoprotein(a):

Vận chuyển triglycerid từ ruột đến gan.

Vận chuyển triglycerid từ gan vào máu.

Vận chuyển cholesterol đến tế bào tiêu thụ.

Vận chuyển cholesterol từ tế bào ngoại vi về gan.

Chưa rõ, nhưng khi tăng thì có liên quan đến chứng xơ vữa động mạch.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của LDL:

Vận chuyển triglycerid từ ruột đến gan.

Vận chuyển triglycerid từ gan vào máu.

Vận chuyển cholesterol đến tế bào ngoại vi tiêu thụ.

Vận chuyển cholesterol từ tế bào ngoại vi về gan.

Gây đục huyết thanh.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của VLDL:

Vận chuyển triglycerid từ ruột đến gan.

Vận chuyển triglycerid từ gan vào máu.

Vận chuyển cholesterol đến tế bào tiêu thụ.

Vận chuyển cholesterol từ tế bào ngoại vi về gan.

Không gây đục huyết thanh.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các cơ chế gây nhiễm mỡ gan, cơ chế sau đây ít quan trọng nhất:

Ăn nhiều mỡ.

Tăng huy động mỡ từ mô mỡ trong bệnh đái đường.

Tế bào gan bị ngộ độc.

Thiếu các yếu tố hướng mỡ như cholin.

Giảm tổng hợp protein tại gan như trong suy dinh dưỡng.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên lâm sàng, tăng lipoprotein máu thường được chia làm ba nhóm. Nhóm tăng cholesterol máu đơn thuần tương ứng với tăng lipoprotein máu týp:

I

IIa

IIb, III

I, IV

I, IV, V

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên lâm sàng, tăng lipoprotein máu thường được chia làm ba nhóm. Nhóm tăng triglycerid đơn thuần hoặc chủ yếu tương ứng với tăng lipoprotein máu týp:

I

IIa

IIb, III

I, IV

I, IV, V

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên lâm sàng, tăng lipoprotein máu thường được chia làm ba nhóm. Nhóm tăng hỗn hợp cholesterol và triglycerid máu tương ứng với tăng lipoprotein máu týp:

I

IIa

IIb, III

I, IV

I, IV, V

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tăng lipoprotein máu tiên phát týp IIa có thể do:

Giảm thụ thể của HDL

Giảm thụ thể của LDL hoặc giảm apo B-100

Giảm men LCAT (lecithin cholesterol acyl transferase)

Giảm lipoprotein lipase hoặc giảm apo C-II

Giảm men HTGL (hepatic triglycerid lipase)

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tăng lipoprotein máu tiên phát týp I, IV và V có thể do:

Giảm thụ thể của HDL

Giảm thụ thể của LDL hoặc giảm apo B-100

Giảm men LCAT (lecithin cholesterol acyl transferase)

Giảm lipoprotein lipase hoặc giảm apo C-II

Giảm men HTGL (hepatic triglycerid lipase)

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tính cholesterol trong LDL:

LDLc (mg/dL) = Cholesterol toàn phần - [(HDLc) - (triglycerid x 0,2)] Công thức này chỉ đúng khi nồng độ triglycerid máu:

< 200 mg/dL

>

< 400 mg/dL

>

< 600 mg/dL

>

< 800 mg/dL

>

< 1000 mg/dL

>

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phương pháp đo khối lượng mỡ trong cơ thể, phương pháp nào sau đây không đánh giá được sự phân bố mỡ:

Đo chiều cao và cân nặng

Đo nếp gấp da

Siêu âm

Chụp cắt lớp tỷ trọng

Chụp cộng hưởng từ.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack