vietjack.com

2200+ câu trắc nghiệm Sinh lý bệnh có đáp án - Phần 18
Quiz

2200+ câu trắc nghiệm Sinh lý bệnh có đáp án - Phần 18

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng gan nhiễm mỡ trong đái đường cơ chế là do (1) Tăng tiêu mỡ. (2) Tăng tạo mỡ. (3) Gây tích tụ tại gan.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng đái nhiều trong đái đường là (1) Do đa niệu thẩm thấu. (2) Do hậu quả của tăng glucose máu trường diễn. (3) Gây mất nước và điện giải.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng nhiễm trùng trong đái đường là do (1) Giảm sức đề kháng. (2) Giảm khả năng tạo kháng thể và thực bào. (3) Thường gặp là lao phổi.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thương tổn mao mạch trong đái đường là do (1) Tích tụ các glycoprotein bất thường trong màng cơ bản. (2) Tích tụ các phức hợp kép có chứa glucose hoặc những dẫn xuất của glucose. (3) Gây vữa xơ mạch máu.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế trực tiếp dẫn đến hôn mê nhiễm acid céton trong đái đường type 1 là do (1) Giảm tưới máu não, rối loạn chuyển hóa tế bào não. (2) Thiếu máu não. (3) Phối hợp với rối loạn điện giải và nhiễm độc.

(1)

(2)

(1) và (3)

(2) và (3)

(1), (2) và (3)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thương tổn tế bào gan dẫn đến giảm glucose máu là do các cơ chế sau, ngoại trừ:

Giảm dự trữ glycogen trong gan

Giảm tiết glucose từ gan vào máu

Giảm tạo glucose từ lipid

Giảm tạo glucose từ protid

Ứ glycogen tiên phát ở gan

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng thất thoát glucose qua thận dẫn đến giảm glucose máu là do các cơ chế sau, ngoại trừ:

Thiếu men phosphatase ở ống thận

Giảm ngưỡng thận đối với glucose

Nồng độ glucose máu vẫn bình thường

Nồng độ glucose lọc qua cầu thận vượt ngưỡng hấp thu của ống thận

Men phosphatase bị thiếu bẩm sinh

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng thất thoát glucose qua thận dẫn đến giảm glucose máu không do cơ chế sau đây gây ra:

Thiếu men phosphatase ở ống thận

Giảm ngưỡng thận đối với glucose

Nồng độ glucose lọc qua cầu thận vượt ngưỡng hấp thu của ống thận

Giảm hấp thu glucose ở ống thận chứ nồng độ glucose máu vẫn bình thường

Men phosphatase bị thiếu bẩm sinh

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp nào sau đây không gây tăng insulin chức năng:

Phẫu thuật cắt bỏ dạ dày

Giai đoạn tiền đái đường

Béo phì

Nhạy cảm với leucin

U tế bào bêta tuyến tụy

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiểu năng (Rối loạn) tuyến nội tiết nào sau đây không gây hạ glucose máu:

Thiểu năng tuyến yên

Thiểu năng vỏ thượng thận

Cường vỏ thượng thận

Thiếu hụt tế bào alpha của tụy

Suy tủy thượng thận

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong giảm glucose máu giai đoạn đầu, triệu chứng nào sau đây không do catécholamin gây ra:

Co mạch

Tăng huyết áp

Tăng tiết mồ hôi

Giãn đồng tử

Giảm nhịp tim

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thông thường, khi nồng độ glucose máu giảm dưới mức nào sau đây thì sẽ kích thích hệ phó giao cảm:

< 1g/l

>

< 0.8g/l

>

< 0.7g/l

>

< 0.5g/l

>

< 0.3g/l

>

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong giảm glucose máu giai đoạn mất bù có biểu hiện tổn thương thần kinh trung ương, cụ thể là tổn thương vỏ não. Cơ chế là do vỏ não:

Ở xa tim nhất

Dễ bị tổn thương nhất

Nhạy cảm với giảm glucose máu hơn các vùng não khác

Có vai trò quan trọng nhất

Là nơi phát nguyên của bó tháp

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong giảm glucose máu giai đoạn mất bù, triệu chứng nào sau đây không do tổn thương vỏ não gây ra:

Rối loạn cảm giác

Rối loạn thị giác

Rối loạn ngôn ngữ

Rối loạn vận động

Rối loạn tuần hoàn

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Định nghĩa nào sau đây không phù hợp với đái đường:

Đái đường là bệnh chuyển hóa có liên quan với rối loạn sử dụng glucose ở tế bào

Nguyên nhân do thiếu tương đối insulin

Nguyên nhân do thiếu tuyệt đối insulin

Thể hiện với tăng glucose máu trường diễn

Hết thảy đều do di truyền

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Định nghĩa nào sau đây không phù hợp với đái đường:

ĐTĐ là bệnh chuyển hóa có liên quan với rối loạn sử dụng glucose ở tế bào.

ĐTĐ có nguyên nhân do thiếu tương đối hoặc tuyệt đối insulin

ĐTĐ có biểu hiện tăng tiêu mỡ.

ĐTĐ biểu hiện với tăng glucose máu trường diễn

ĐTĐ do nguyên nhân duy nhất là di truyền

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Định nghĩa nào sau đây không phù hợp với đái tháo đường:

ĐTĐ có nguyên nhân do thiếu tuyệt đối insulin

ĐTĐ có nguyên nhân do thiếu tương đối insulin

ĐTĐ biểu hiện với tăng glucose máu trường diễn

ĐTĐ là bệnh chuyển hóa có liên quan với rối loạn sử dụng glucose ở tế bào

ĐTĐ dù nguyên phát hay thứ phát đều có liên quan đến yếu tố di truyền

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đái đường thứ phát có thể xuất hiện sau những trường hợp sau, ngoại trừ:

Phẫu thuật cắt bỏ tụy

Cường phó giáp nguyên phát

Thiểu năng tuyến giáp

Tăng năng vỏ thượng thận

Bệnh to cực

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đái tháo đường sẽ không xuất hiện trong trường hợp nào sau đây:

Bệnh to cực

Phẫu thuật cắt bỏ tụy

Ưu năng vỏ thượng thận

Thiểu năng tuyến giáp

Cường phó giáp nguyên phát

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các triệu chứng thần kinh nào sau đây không xuất hiện trong hạ đường huyết giai đoạn mất bù:

Liệt 2 chi dưới

Liệt nửa người

Hôn mê

Run rẫy

Co giật

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng nhiễm trùng trong ĐTĐ thường là do các cơ chế sau, ngoại trừ:

Giảm khả năng tạo kháng thể

Nhiễm trùng cơ hội thoáng qua

Giảm khả năng của các tế bào thực bào

Nhiễm trùng thường là ở da và lao phổi

Giảm sức đề kháng của cơ thể

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về vai trò của lipid, các nhận định sau đây là đúng, trừ:

Cung cấp 25-30% năng lượng cơ thể.

Là nguồn năng lượng dự trữ lớn nhất trong cơ thể.

Tham gia cấu trúc màng tế bào.

Lượng mỡ thay đổi theo tuổi và giới.

Mọi trường hợp cơ thể phải tăng đốt lipid đều lãng phí.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về vai trò của lipid, các nhận định sau đây đúng, ngoại trừ:

Cung cấp 60-65% năng lượng cơ thể.

Là nguồn năng lượng dự trữ lớn nhất.

Tham gia cấu trúc màng tế bào.

Tỷ lệ mỡ tăng theo tuổi.

Tỷ lệ mỡ thay đổi theo giới.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về vai trò của lipid, các nhận định sau đây đúng, ngoại trừ:

Cung cấp 25-30% năng lượng cơ thể.

Là nguồn năng lượng dự trữ lớn nhất.

Tham gia cấu trúc màng tế bào.

Tỷ lệ mỡ không tăng theo tuổi.

Tỷ lệ mỡ thay đổi theo giới.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về nhu cầu lipid, các nhận định sau đây là đúng, trừ:

Phải đủ các axit béo chưa bảo hoà.

Axit linoleic là axit béo không thể thiếu.

Lipid thực vật chứa nhiều axit béo chưa bảo hoà hơn lipid động vật.

Axit béo chưa bảo hoà gây tăng cholesterol máu.

Khuyên nên dùng nhiều lipid thực vật hơn lipid động vật.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về nhu cầu lipid, các nhận định sau đây là đúng, ngoại trừ:

Phải đủ các axit béo bảo hoà.

Axit linoleic là axit béo không thể thiếu.

Lipid thực vật chứa nhiều axit béo chưa bảo hoà hơn lipid động vật.

Axit béo chưa bảo hoà hạn chế tăng cholesterol máu.

Nên dùng nhiều lipid thực vật hơn lipid động vật.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về béo phì, các nhận định sau đây đúng, trừ:

Là tình trạng tích mỡ quá mức bình thường trong cơ thể.

Mỡ tích lại chủ yếu dưới dạng triglycerid trong mô mỡ.

Được đánh giá theo công thức không phụ thuộc lâm sàng.

Công thức tính chỉ số khối cơ thể giúp đánh giá béo phì.

Công thức Lorentz giúp đánh giá béo phì.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về béo phì, các nhận định sau đây là đúng, ngoại trừ:

Là sự tích mỡ quá nhiều trong cơ thể.

Mỡ tích lại chủ yếu dưới dạng triglycerid.

Gọi là béo bụng khi vòng bụng trên vòng môn lớn hơn 1 đối với nam.

Gọi là béo mông khi vòng bụng trên vòng mông nhỏ hơn 0,8 đối với nữ.

Béo mông nguy hiểm hơn béo bụng.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về béo phì, các nhận định sau đây là đúng, ngoại trừ:

Là sự tích mỡ quá nhiều trong cơ thể.

Mỡ tích lại chủ yếu dưới dạng cholesterol.

Gọi là béo bụng khi vòng bụng trên vòng môn lớn hơn 1 đối với nam.

Gọi là béo bụng khi vòng bụng trên vòng mông lớn hơn 0,8 đối với nữ.

Béo bụng nguy hiểm hơn béo mông.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo khuyến cáo của tổ chức y tế thế giới áp dụng đánh giá tình trạng dinh dưỡng theo chỉ số khối cơ thể cho người trưởng thành ở các nước đang phát triển, gọi là béo phì khi chỉ số khối cơ thể:

> 23

> 24

> 25

> 26

> 27

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack