30 câu hỏi
Các phức hợp miễn dịch gây viêm thận có thể do lắng đọng tại các tổ chức sau, ngoại trừ
Mô kẽ thận
Dưới tế bào nội mô
Dưới tế bào biểu mô
Trong gian mạch
Vùng cận vỏ của hạch lympho là nơi trú ngụ của
Tế bào có gai
Đại thực bào
Tế bào B
Tế bào T
Yếu tố B bị phân cắt thành hai mảnh Ba và Bb bởi yếu tố nào trong hệ thống bổ thể
S
H
B
D
Tế bào trình diện kháng nguyên ngoại bào
Tế bào có nhân của cơ thể
Đại thực bào
Tế bào B
Tế bào Th
Tiêu chảy tiết dịch là tiêu chảy do tăng sự bày tiết nước và điện giải theo áp suất thẩm thấu trong lòng ruột
Đúng
Sai
Một nguyên nhân có thể có nhiều hậu quả (bênh lý) khác nhau tùy thuộc vào
Nguyên nhân tác động mạnh hay yếu
Điều kiện thuận lợi hỗ trợ
Liều lượng của nguyên nhân
Thời gian tiếp xúc của nguyên nhân
Hệ thống mạch máu nào có khả năng tạo nên sức cản ngoại vi rất lớn
Bù
Kháng
Chứa
Trao đổi
Cơ chế nào là cơ chế chính hình thành dịch báng (cổ chướng)
Tăng áp lực tĩnh mạch cửa
Giảm áp lực keo
Tăng tính thấm thành mạch
Cường Aldosteron thứ phát
Khác biệt màu sắc nước tiểu 24 giờ trong viêm cầu thận và hội chứng thận hư khi quan sát bằng mắt là
Trong trong viêm cầu thận và mờ đục trong hội chứng thận hư
Mờ đục trong viêm cầu thận và trong trong hội chứng thận hư
Trong trong cả hai bệnh lý này
Đục mờ trong cả hai bệnh lý này
Giai đoạn hiệu ứng trong đáp ứng miễn dịch dịch thể là giai đoạn
APC trình diện kháng nguyên cho các tế bào có thẩm quyền miễn dịch
Các tế bào đã mẫn cảm sản xuất kháng thể
Kháng thể thực hiện đáp ứng miễn dịch dịch thể
Tất cả đều sai
Giai đoạn biệt hóa không phụ thuộc kháng nguyên của lympho B xảy ra tại
Tủy xương
Tuyến ức
Túi Bursa Fabricius
Cơ quan lympho ngoại vi
Đặc điểm của kháng nguyên không phụ thuộc tế bào T
Hiện diện trong phần lớn vi khuẩn gây bệnh
Các lớp kháng thể được tạo ra là IgG, IgM, IgA
Có cấu trúc đơn giản
Có khả năng tạo đáp ứng nhớ miễn dịch
Loại Ig miễn dịch được phân biệt dựa vào
Loại chuỗi nhẹ
Loại chuỗi nặng
Loại của cả chuỗi nhẹ và chuỗi nặng
Số domain trong cấu trúc chuỗi
Trong sự điều hòa bổ thể theo con đường tắt, yếu tố H có tác dụng cạnh tranh với
B
C4b
C5b
C3b
Biến chứng muộn thường gặp của bệnh đái tháo đường là
Hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu lòng mạch
Nhiễm trùng cấp gây hoại tử mô
Xơ hóa mạch ở mắt, thận, não, tim
Nhiễm toan chuyển hóa
Cơ chế bệnh sinh của phù phổi cấp do rối loạn huyết động là do
Vỡ thành mạch mao mạch phổi
Tăng áp suất thủy tĩnh mao mạch phổi
Giảm áp suất keo mao mạch phổi
Tăng tính thấm thành mạch mao mạch phổi
Các thuốc sau thận trọng khi sử dụng đối với người suy thận, ngoại trừ
Kháng viêm tại chỗ
Ức chế men chuyển (ACE)
Ức chế miễn dịch (cyclosporine)
Chất cản quang
Ở giai đoạn hiệu ứng, các tế bào Th tiết ra
Kháng thể dịch thể
Cytokines
IL-10
IL-2
Tế bào NK tham gia đáp ứng miễn dịch đặc hiệu thông qua
IgA
IgD
IgE
IgG
Đối với những kháng nguyên có cấu trúc phức tạp, tế bào lympho B cần sự hỗ trợ của tế bào
Lympho B
Lympho Th
Lympho Tc
Đại thực bào
Vị trí đặc hiệu của kháng nguyên kết hợp với kháng thể là
Paratope
Epitope
Mảnh peptid kháng nguyên
MHC
IgA có vai trò sau, ngoại trừ
Opsonin hóa
Chống vi khuẩn bám dính
Tiết Lysozym
Ngưng kết virus
Để có sự gắn kết chặt chẽ giữa tế bào trình diện kháng nguyên và tế bào nhận biết kháng nguyên cần có
Phân tử MHC, TCR
Kháng nguyên, TCR hoặc sIg
Phân tử MHC, TCR hoặc sIg
Phân tử MHC, TCR hoặc sIg, và các phân tử kết dính
Phương pháp để đánh giá béo phì trung tâm là
Đo cân nặng theo tuổi
Đo chiều cao theo tuổi
Tính cân nặng/(chiều cao)²
Tính tỉ số chu vi eo/hông
Trên hình ảnh điện di miễn dịch protid huyết thanh, vùng γ-globulin có thành phần đại diện là
Albumin
Các IgG, IgM, IgA, IgD, IgE
HDLs
LDLs
Quan niệm của y học Trung quốc cho rằng (1) Bệnh là do mất cân bằng âm dương, ngũ hành. (2) Chịu ảnh hưởng của thuyết Thiên địa vạn vật nhất thể. (3) Nguyên nhân do nội thương hoặc ngoại cảm.(tr.10,11)
(1)
(2)
(1) và (3)
(2) và (3)
(1), (2) và (3)
Đông y cho rằng các nguyên nhân bên trong gây bệnh là (1) Trạng thái tâm lý thái quá (2) Lục tà (Phong, hàn, thử, thấp, táo, hỏa). (3) Thất tình (Hỷ, nộ, ái, ố, lạc, tăng, bi).(tr.11)
(1)
(2)
(1) và (3)
(2) và (3)
(1), (2) và (3)
Áp dụng trị liệu theo Đông y (1) Dựa vào lý luận sinh khắc của âm dương, ngũ hành. (2) Nếu hư chứng thì bổ, thực chứng thì tả. (3) Nhằm lập lại cân bằng âm dương cho cơ thể.(tr.11)
(1)
(2)
(1) và (3)
(2) và (3)
(1), (2) và (3)
Y học Ấn độ cổ đại chịu ảnh hưởng (1) Thuyết bất khả tri. (2) Thuyết luân hồi. (3) Cho điều trị bệnh không quan trọng bằng diệt dục.(tr.11)
(1)
(2)
(1) và (3)
(2) và (3)
(1), (2) và (3)
Hippocrate (1) Quan niệm hoạt động sống của cơ thể dựa trên cơ sở của 4 thể dịch. (2) Cho rằng sự tác động qua lại của 4 thể dịch là nền tảng của sức khỏe và nguyên nhân của bệnh tật. (3) Quan niệm đó thiếu cơ sở khoa học nhưng lại là một tiến bộ so với thời đại của ông.(tr.12)
(1)
(2)
(1) và (3)
(2) và (3)
(1), (2) và (3)
