30 câu hỏi
Hiện tượng Arthus là biểu hiện của phản ứng quá mẫn:
Typ I: Quá mẫn kiểu phản vệ.
Typ II: Quá mẫn độc tế bào.
Typ III: Quá mẫn do phức hợp miễn dịch.
Typ IV: Quá mẫn trung gian tế bào.
Tất cả các typ trên.
Phản ứng quá mẫn gây ra bệnh huyết thanh thuộc:
Typ I: Quá mẫn kiểu phản vệ.
Typ II: Quá mẫn độc tế bào.
Typ III: Quá mẫn do phức hợp miễn dịch.
Typ IV: Quá mẫn trung gian tế bào.
Tất cả các typ trên.
Phản ứng quá mẫn xảy ra trong phản ứng tuberculin thuộc:
Typ I: Quá mẫn kiểu phản vệ.
Typ II: Quá mẫn độc tế bào.
Typ III: Quá mẫn do phức hợp miễn dịch.
Typ IV: Quá mẫn trung gian tế bào.
Tất cả các typ trên.
Phản ứng quá mẫn gây ra bệnh viêm da tiếp xúc thuộc:
Typ I: Quá mẫn kiểu phản vệ.
Typ II: Quá mẫn độc tế bào.
Typ III: Quá mẫn do phức hợp miễn dịch.
Typ IV: Quá mẫn trung gian tế bào.
Tất cả các typ trên.
Phù mặt diễn ra nhanh sau khi bị ong đốt thuộc quá mẫn:
Typ I: Quá mẫn kiểu phản vệ.
Typ II: Quá mẫn độc tế bào.
Typ III: Quá mẫn do phức hợp miễn dịch.
Typ IV: Quá mẫn trung gian tế bào.
Tất cả các typ trên.
Phản ứng quá mẫn gây ra bệnh thiếu máu tan huyết ở trẻ sơ sinh thuộc:
Typ I: Quá mẫn kiểu phản vệ.
Typ II: Quá mẫn độc tế bào.
Typ III: Quá mẫn do phức hợp miễn dịch.
Typ IV: Quá mẫn trung gian tế bào.
Tất cả các typ trên.
Trong hen phế quản dị ứng, chất gây co cơ trơn phế quản mạnh nhất là:
Histamin.
Serotonin.
Leucotrien B4.
Leucotrien C4, D4, E4.
Prostaglandin.
Nhóm thuốc nào sau đây thường gây dị ứng nhất:
Thuốc kháng viêm.
Thuốc kháng sinh.
Thuốc giảm sốt.
Thuốc giảm đau.
Thuốc gây ngủ.
Đường dùng thuốc dễ gây sốc phản vệ nhất là:
Đường uống.
Đường tiêm.
Đường bôi ngoài da.
Đường nhỏ mắt.
Đường khí dung.
Penicillin có thể gây dị ứng thuốc theo phản ứng quá mẫn:
Typ I: Quá mẫn kiểu phản vệ.
Typ II: Quá mẫn độc tế bào.
Typ III: Quá mẫn do phức hợp miễn dịch.
Typ IV: Quá mẫn trung gian tế bào.
Tất cả các typ trên.
Lớp kháng thể quan trọng nhất gây ra phản ứng quá mẫn kiểu phản vệ là:
C1q.
C1r.
C1s.
C4 và C2.
C3.
IgE
Lớp kháng thể gây ra quá mẫn typ II là:
IgG.
IgM.
IgG và IgM.
IgA.
IgA tiết (sIgA).
Lớp kháng thể quan trọng nhất gây ra phản ứng quá mẫn typ III là:
IgG.
IgA.
IgM.
IgD.
IgE.
Tế bào quan trọng nhất tiết các hoá chất trung gian gây ra phản ứng quá mẫn typ I là:
Đại thực bào.
Bạch cầu hạt trung tính.
Dưỡng bào.
Lymphô B.
Lymphô T.
Tế bào quan trọng nhất tiết các enzym gây ra phản ứng quá mẫn typ III là:
Đại thực bào.
Bạch cầu hạt trung tính.
Dưỡng bào.
Lymphô B.
Lymphô T.
Tế bào quan trọng nhất gây ra phản ứng quá mẫn typ IV là:
Đại thực bào.
Bạch cầu hạt trung tính.
Dưỡng bào.
Lymphô B.
Lymphô T.
Thuốc chọn lựa đầu tiên trong xử trí sốc phản vệ là:
Corticoid.
Kháng histamin.
Adrenalin.
Thuốc giãn phế quản.
Thuốc trợ tim.
Mỗi phân tử kháng thể IgG đơn phân trong huyết thanh có bao nhiêu chuỗi polypeptide:
1
2
4
10
cả 4 lựa chọn trên đều sai
Một phân tử IgM trong huyết thanh có mấy vị trí kết hợp kháng nguyên:
1
2
5
10
cả 4 lựa chọn trên đều sai
Một phân tử IgM hoàn chỉnh trong huyết thanh cấu tạo bởi bao nhiêu chuỗi polypeptide:
4
5
10
20
cả 4 lựa chọn trên đều sai
Tế bào sản xuất kháng thể là:
lympho bào B
lympho bào T
tế bào plasma (tương bào, plasmocyte)
đại thực bào
tế bào mast (dưỡng bào, mastocyte)
Lớp kháng thể nào có thể đi qua được màng rau thai vào cơ thể thai nhi:
IgM
IgA
IgG
IgM và IgG
tất cả các lớp kháng thể
Kháng thể tự nhiên chống kháng nguyên hồng cầu hệ ABO chủ yếu thuộc lớp kháng thể:
IgG
IgG và IgA
IgA và IgM
IgM
IgD
Tiêm SAT dự phòng bệnh uốn ván là:
đưa kháng nguyên uốn ván vào cơ thể để gây miễn dịch chống uốn ván
đưa kháng nguyên uốn ván cùng với kháng thể chống uốn ván vào cơ thể
đưa kháng thể chống uốn ván vào cơ thể
đưa giải độc tố uốn ván vào cơ thể nhằm tạo đáp ứng miễn dịch chủ động chống uốn ván
cả 4 lựa chọn trên đều sai
Tiêm hoặc cho uống vacxin phòng bệnh là:
đưa kháng thể chống mầm bệnh vào cơ thể, tạo ra trạng thái miễn dịch thụ động ở cơ thể được sử dụng vacxin
đưa kháng nguyên mầm bệnh vào cơ thể nhằm tạo ra trạng thái miễn dịch thụ động chống mầm bệnh khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể được tiêm (hoặc uống) vacxin
đưa kháng nguyên mầm bệnh vào cơ thể nhằm tạo ra trạng thái miễn dịch chủ động chống mầm bệnh khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể được tiêm (hoặc uống) vacxin
đưa kháng nguyên mầm bệnh cùng với kháng thể chống mầm bệnh vào cơ thể
cả 4 lựa chọn trên đều sai
Bản chất của kháng thể là:
glycoprotein
albumin
globulin
lipoprotein
cả 4 lựa chọn trên đều sai
Kháng thể "opsonin hoá" trong hiện tượng thực bào có khả năng:
hoạt hoá tế bào thực bào
kết hợp với vật lạ và làm tan vật lạ
kết hợp với vật lạ
gắn lên tế bào thực bào, qua đó làm tăng khả năng thâu tóm vật lạ của tế bào thực bào
gắn lên tế bào thực bào, qua đó làm giảm khả năng thâu tóm vật lạ của tế bào thực bào
Kháng thể chống hồng cầu cừu có thể gây tan hồng cầu cừu khi:
không cần sự tham gia của bổ thể
có sự tham gia của bổ thể; bổ thể trực tiếp gây tan hồng cầu cừu
có sự tham gia của bổ thể; kháng thể trực tiếp gây tan hồng cầu cừu
có sự hỗ trợ của yếu tố hỗ trợ do lympho bào T sản xuất ra
cả 4 lựa chọn trên đều sai
Khi kháng nguyên hữu hình kết hợp với kháng thể đặc hiệu, có thể xảy ra hiện tượng:
kết tủa
khuếch tán
kết dính
ngưng kết
cả 4 lựa chọn trên đều sai
Trong đáp ứng tạo kháng thể lần 1 đối với một kháng nguyên, kháng thể được hình thành chủ yếu thuộc lớp:
IgG
IgM
IgA
IgE
IgD
