vietjack.com

200+ câu trắc nghiệm Tổ chức và định mức lao động có đáp án - Phần 3
Quiz

200+ câu trắc nghiệm Tổ chức và định mức lao động có đáp án - Phần 3

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ưu điểm của phương pháp thống kê kinh nghiệm khi xây dựng mức là:

Nhanh chóng

Chính xác

Đã phân tích đầy đủ khả năng sản xuất

Đã tận dụng được phương pháp làm việc tiên tiến của người lao động

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các doanh nghiệp có điều kiện sản xuất không ổn định, loại hình sản xuất loạt nhỏ và đơn chiếc nên sử dụng phương pháp:

Phân tích khảo sát

So sánh điển hình

Phân tích tính toán

Thống kê - Kinh nghiệm

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bảng cân đối thời gian tiêu hao, thời gian tác nghiệp và thời gian phục vụ sẽ thay đổi do:

Được phân bổ thêm lượng thời gian lãng phí

Tỷ trọng thời gian tác nghiệp trong tổng của chúng sẽ thay đổi

Một lượng thời gian phục vụ được chuyển qua thời gian tác nghiệp

Thời gian chuẩn kết thay đổi

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tài liệu tiêu chuẩn cho biết: Tca = 480, (trong đó: TCKim - 25 phút; aopv = 0.4; TNNdm = 35 phút); Ttn = 12 phút/sp. Chứng tỏ

MTG = 19.2 phút/sp

TTNđm = 320 phút/ca

MTGK = 19 phút/sp

Tất cả các đáp án còn lại đều sai

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chụp ảnh tập thể bằng đồ thị kết hợp ghi sổ, độ dài mỗi đoạn thẳng có thể được xác định:

Ngay khi nội dung quan sát bắt đầu

Trong khi nhóm người lao động đang thực hiện nội dung quan sát

Ngay sau khi số người cùng thực hiện nội dung quan sát thay đổi

Sau khi kết thúc nội dung quan sát

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian hao phí trung bình tiên tiến luôn ... so với thời gian hao phí trung bình:

Lớn hơn hoặc bằng

Nhỏ hơn hoặc bằng

Lớn hơn

Nhỏ hơn

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mức lao động chi tiết là mức lao động:

Quy định cho một bước công việc nhất định (mức sản lượng, mức thời gian, mức thời gian phục vụ...)

Quy định trong một loại lao động nhất định (lao động công nghệ, lao động phục vụ...)

Gắn với một công việc thành phẩm

Gắn với một đơn vị sản phẩm hay công việc thành phẩm

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mức sản lượng cao hơn luôn dẫn tới:

Tiết kiệm chi phí lượng sản phẩm

Đơn giá bán sản phẩm giảm

Người lao động phản đối

Người lao động mất nhiều thời gian sản xuất hơn

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để trở thành cán bộ định mức giỏi KHÔNG cần đảm bảo:

Vững về chuyên môn nghiệp vụ

Các đáp án còn lại đều sai

Có mối quan hệ tốt với bộ phận khác

Tạo dựng được mối quan hệ với người lao động

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những tác dụng của việc nghiên cứu kết cấu bước công việc về mặt lao động:

Thấy rõ đối tượng lao động được gia công theo trình tự nào

Quan sát dễ dàng BCV từ đó phát hiện các thao tác, động tác thừa

Phát hiện được các bộ phận, thiết bị lạc hậu

Đề xuất thay thế các bộ phận máy móc, thiết bị tiên tiến

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nhân tố ảnh hưởng tới thời gian chuẩn kết không bao gồm:

Điều kiện tổ chức

Loại hình sản xuất

Trình độ lành nghề của người lao động

Đặc điểm của máy móc thiết bị

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của thời gian ngừng công nghệ:

Là thời gian nghỉ, người lao động không thực hiện bước công việc

Là thời gian bắt buộc mà doanh nghiệp nào cũng có

Thường xuất hiện giữa ca làm việc

Chỉ có ở các doanh nghiệp sản xuất trực tiếp

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công thức:

Tỷ lệ phần trăm thời gian phục vụ kỹ thuật so với thời gian tác nghiệp

Tỷ lệ phần trăm thời gian phục vụ kỹ thuật so với thời gian tác nghiệp chính

Tỷ lệ phần trăm thời gian phục vụ so với thời gian tác nghiệp chính

Tỷ lệ phần trăm thời gian nghỉ của người lao động so với thời gian làm việc

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu không có quy định rõ ràng thời gian ... rất dễ nhầm lẫn với thời gian phục vụ:

Tác nghiệp

Chuẩn kết

Nghỉ ngơi và giải quyết nhu cầu tự nhiên

Ngừng công việc

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp đấu thầu mức là phương pháp cán bộ định mức lao động:

Lựa chọn mức lao động hợp lý nhất trong số các tài liệu thống kê về thời gian hao phí hoàn thành bước công việc thời kỳ trước

Lựa chọn mức lao động hợp lý nhất trong số các tài liệu thống kê của công ty có loại hình sản xuất tương đồng

Lựa chọn mức lao động hợp lý nhất trong số các mức do CN hoặc nhóm CN tự đưa ra

Lựa chọn mức lao động hợp lý nhất trong số các tài liệu thống kê kinh nghiệm của công ty kỹ thuật

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không nên áp dụng phương pháp Thống kê-Kinh nghiệm cho các doanh nghiệp:

Loại hình sản xuất là hàng loạt vừa

Mới thành lập, sản xuất chưa ổn định

Loại hình sản xuất ổn định

Loại hình sản xuất là hàng loạt nhỏ và đơn chiếc

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất lượng của mức lao động khi xây dựng bằng phương pháp so sánh điển hình không phụ thuộc vào:

Tính đầy đủ của số liệu thống kê về năng suất lao động

Chất lượng mức của bước công việc điển hình

Số bước công việc trong một nhóm mà bước công việc điển hình làm đại diện

Mức độ chính xác của hệ số quy đổi

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu chuẩn định mức kỹ thuật lao động có thể dùng làm căn cứ xác định mức lao động:

Cho nhiều bước công việc khác nhau

Cho một bước công việc

Cho hai bước công việc

Các đáp án còn lại đều sai

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện đưa ra mức vào sản xuất thường xuyên không bao gồm:

Là mức mà mọi người đều có thể hoàn thành và hoàn thành vượt mức

Cho người lao động áp dụng thử trong hai tuần để làm quen

Đảm bảo điều kiện tổ chức - kỹ thuật đúng như nó quy định khi tiến hành xây dựng mức

Hướng dẫn cho người lao động phương pháp làm việc để đạt và vượt mức

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chụp ảnh thời gian làm việc không nhằm mục đích xác định được:

Lượng hao phí lao động cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm

Thời gian tác nghiệp một đơn vị sản phẩm

Nguyên nhân của các loại hao phí thời gian

Thời gian chuẩn kết của một loạt sản phẩm

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bảng cân đối thời gian tiêu hao chỉ thực sự phát huy hết ý nghĩa khi kết hợp với nó là:

Một bản tổng hợp thời gian tiêu hao cùng loại

Một phiếu chụp ảnh

Một phiếu bấm giờ

Một hệ thống giải pháp

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chụp ảnh thời gian làm việc ... là nghiên cứu toàn bộ việc sử dụng thời gian của một người lao động trong một thời gian làm việc nhất định (1 ca làm việc, 1 phần của ca...) tại một nơi làm việc nhất định:

Tập thể

Bằng đồ thị kết hợp với ghi số

Ghi theo thời điểm ngày làm việc

Cá nhân

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu để hợp lý hóa nội dung, kết cấu bước công việc là không bắt buộc khi áp dụng phương pháp:

Thống kê kinh nghiệm

Phân tích tính toán

Phân tích khảo sát

So sánh điển hình

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tài liệu tiêu chuẩn quy định: Tan = 0,2 phút/sp, a%pv = 15% so với Tusp, TCK cho cả loạt 450 sản phẩm là 30 phút. Tinsp được xác định qua bấm giờ (đơn vị tính phút) với Hod+ = 1,2 thu được dãy số 7,2-5,9-6-6,3-5,8-6-6,1-6,7-6,8-6,4 Chứng tỏ:

MTG = 6,77 phút/sp

MTG = 6,42 phút/sp

MSL = 62,28 sp/ca

MSL = 64,67 sp/ca

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tài liệu tiêu chuẩn cho biết: Tuasp = 18 phút/sp, a%pv = 0,26, bnn = 0,06; TCK cho loạt 300 sản phẩm là 72 phút (Tca = 480 phút). Chứng tỏ:

MTG = 20 phút/sp

MTG = 24,5 phút/sp

MTGK = 23,76 phút/sp

Tất cả các đáp án còn lại đều sai

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ quan trọng nhất khi phân biệt thời gian tác nghiệp phụ với thời gian phục vụ:

Thời điểm xuất hiện

Đặc tính lặp đi lặp lại qua mỗi sản phẩm sản xuất

Số lần xuất hiện

Tính chất công việc

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Doanh nghiệp dự định sản xuất 16500 sản phẩm A và 12500 sản phẩm B. Bộ phận phục vụ có tổng hao phí giờ công trong kỳ là 1000 giờ - người phục vụ cho GĐ1, NC1, A = 0.25 giờ - người/sp và phục vụ cho GĐ2, NC2, B = 0,1 giờ - người/sp. Chứng tỏ:

TptB = 0.0402 giờ - người/sp

TpB = 0.0365 giờ - người/sp

TptA = 0.0142 giờ - người/sp

TpA = 0.0186 giờ - người/sp

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian hao phi trung bình tiên tiến luôn... so với thời gian hao phí trung bình

Lớn hơn hoặc bằng

Nhỏ hơn hoặc bằng

Lón hon

Nhỏ hơn

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bức lao động tổng hợp, hao phí lao động sản xuất không bao gồm:

Hao phí lao động quản lý

Học phi lao động phụ trợ

Học phí lao động trực tiếp thực hiện các bước công việc

Hao phí lao động công nghiệp

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu để hợp lý hoá nội dung, kết cấu bước công việc là không bắt buộc khi áp dụng phương pháp:

Thống kê kinh nghiệm

Phân tích tính toán

Phân tích khảo sát

So sánh điển hình

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack