30 câu hỏi
Ưu điểm của phương pháp thống kê kinh nghiệm khi xây dựng mức là:
Nhanh chóng
Chính xác
Đã phân tích đầy đủ khả năng sản xuất
Đã tận dụng được phương pháp làm việc tiên tiến của người lao động
Các doanh nghiệp có điều kiện sản xuất không ổn định, loại hình sản xuất loạt nhỏ và đơn chiếc nên sử dụng phương pháp:
Phân tích khảo sát
So sánh điển hình
Phân tích tính toán
Thống kê - Kinh nghiệm
Trong bảng cân đối thời gian tiêu hao, thời gian tác nghiệp và thời gian phục vụ sẽ thay đổi do:
Được phân bổ thêm lượng thời gian lãng phí
Tỷ trọng thời gian tác nghiệp trong tổng của chúng sẽ thay đổi
Một lượng thời gian phục vụ được chuyển qua thời gian tác nghiệp
Thời gian chuẩn kết thay đổi
Tài liệu tiêu chuẩn cho biết: Tca = 480, (trong đó: TCKim - 25 phút; aopv = 0.4; TNNdm = 35 phút); Ttn = 12 phút/sp. Chứng tỏ
MTG = 19.2 phút/sp
TTNđm = 320 phút/ca
MTGK = 19 phút/sp
Tất cả các đáp án còn lại đều sai
Trong chụp ảnh tập thể bằng đồ thị kết hợp ghi sổ, độ dài mỗi đoạn thẳng có thể được xác định:
Ngay khi nội dung quan sát bắt đầu
Trong khi nhóm người lao động đang thực hiện nội dung quan sát
Ngay sau khi số người cùng thực hiện nội dung quan sát thay đổi
Sau khi kết thúc nội dung quan sát
Thời gian hao phí trung bình tiên tiến luôn ... so với thời gian hao phí trung bình:
Lớn hơn hoặc bằng
Nhỏ hơn hoặc bằng
Lớn hơn
Nhỏ hơn
Mức lao động chi tiết là mức lao động:
Quy định cho một bước công việc nhất định (mức sản lượng, mức thời gian, mức thời gian phục vụ...)
Quy định trong một loại lao động nhất định (lao động công nghệ, lao động phục vụ...)
Gắn với một công việc thành phẩm
Gắn với một đơn vị sản phẩm hay công việc thành phẩm
Mức sản lượng cao hơn luôn dẫn tới:
Tiết kiệm chi phí lượng sản phẩm
Đơn giá bán sản phẩm giảm
Người lao động phản đối
Người lao động mất nhiều thời gian sản xuất hơn
Để trở thành cán bộ định mức giỏi KHÔNG cần đảm bảo:
Vững về chuyên môn nghiệp vụ
Các đáp án còn lại đều sai
Có mối quan hệ tốt với bộ phận khác
Tạo dựng được mối quan hệ với người lao động
Một trong những tác dụng của việc nghiên cứu kết cấu bước công việc về mặt lao động:
Thấy rõ đối tượng lao động được gia công theo trình tự nào
Quan sát dễ dàng BCV từ đó phát hiện các thao tác, động tác thừa
Phát hiện được các bộ phận, thiết bị lạc hậu
Đề xuất thay thế các bộ phận máy móc, thiết bị tiên tiến
Các nhân tố ảnh hưởng tới thời gian chuẩn kết không bao gồm:
Điều kiện tổ chức
Loại hình sản xuất
Trình độ lành nghề của người lao động
Đặc điểm của máy móc thiết bị
Đặc điểm của thời gian ngừng công nghệ:
Là thời gian nghỉ, người lao động không thực hiện bước công việc
Là thời gian bắt buộc mà doanh nghiệp nào cũng có
Thường xuất hiện giữa ca làm việc
Chỉ có ở các doanh nghiệp sản xuất trực tiếp
Trong công thức:
Tỷ lệ phần trăm thời gian phục vụ kỹ thuật so với thời gian tác nghiệp
Tỷ lệ phần trăm thời gian phục vụ kỹ thuật so với thời gian tác nghiệp chính
Tỷ lệ phần trăm thời gian phục vụ so với thời gian tác nghiệp chính
Tỷ lệ phần trăm thời gian nghỉ của người lao động so với thời gian làm việc
Nếu không có quy định rõ ràng thời gian ... rất dễ nhầm lẫn với thời gian phục vụ:
Tác nghiệp
Chuẩn kết
Nghỉ ngơi và giải quyết nhu cầu tự nhiên
Ngừng công việc
Phương pháp đấu thầu mức là phương pháp cán bộ định mức lao động:
Lựa chọn mức lao động hợp lý nhất trong số các tài liệu thống kê về thời gian hao phí hoàn thành bước công việc thời kỳ trước
Lựa chọn mức lao động hợp lý nhất trong số các tài liệu thống kê của công ty có loại hình sản xuất tương đồng
Lựa chọn mức lao động hợp lý nhất trong số các mức do CN hoặc nhóm CN tự đưa ra
Lựa chọn mức lao động hợp lý nhất trong số các tài liệu thống kê kinh nghiệm của công ty kỹ thuật
Không nên áp dụng phương pháp Thống kê-Kinh nghiệm cho các doanh nghiệp:
Loại hình sản xuất là hàng loạt vừa
Mới thành lập, sản xuất chưa ổn định
Loại hình sản xuất ổn định
Loại hình sản xuất là hàng loạt nhỏ và đơn chiếc
Chất lượng của mức lao động khi xây dựng bằng phương pháp so sánh điển hình không phụ thuộc vào:
Tính đầy đủ của số liệu thống kê về năng suất lao động
Chất lượng mức của bước công việc điển hình
Số bước công việc trong một nhóm mà bước công việc điển hình làm đại diện
Mức độ chính xác của hệ số quy đổi
Tiêu chuẩn định mức kỹ thuật lao động có thể dùng làm căn cứ xác định mức lao động:
Cho nhiều bước công việc khác nhau
Cho một bước công việc
Cho hai bước công việc
Các đáp án còn lại đều sai
Điều kiện đưa ra mức vào sản xuất thường xuyên không bao gồm:
Là mức mà mọi người đều có thể hoàn thành và hoàn thành vượt mức
Cho người lao động áp dụng thử trong hai tuần để làm quen
Đảm bảo điều kiện tổ chức - kỹ thuật đúng như nó quy định khi tiến hành xây dựng mức
Hướng dẫn cho người lao động phương pháp làm việc để đạt và vượt mức
Chụp ảnh thời gian làm việc không nhằm mục đích xác định được:
Lượng hao phí lao động cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm
Thời gian tác nghiệp một đơn vị sản phẩm
Nguyên nhân của các loại hao phí thời gian
Thời gian chuẩn kết của một loạt sản phẩm
Bảng cân đối thời gian tiêu hao chỉ thực sự phát huy hết ý nghĩa khi kết hợp với nó là:
Một bản tổng hợp thời gian tiêu hao cùng loại
Một phiếu chụp ảnh
Một phiếu bấm giờ
Một hệ thống giải pháp
Chụp ảnh thời gian làm việc ... là nghiên cứu toàn bộ việc sử dụng thời gian của một người lao động trong một thời gian làm việc nhất định (1 ca làm việc, 1 phần của ca...) tại một nơi làm việc nhất định:
Tập thể
Bằng đồ thị kết hợp với ghi số
Ghi theo thời điểm ngày làm việc
Cá nhân
Nghiên cứu để hợp lý hóa nội dung, kết cấu bước công việc là không bắt buộc khi áp dụng phương pháp:
Thống kê kinh nghiệm
Phân tích tính toán
Phân tích khảo sát
So sánh điển hình
Tài liệu tiêu chuẩn quy định: Tan = 0,2 phút/sp, a%pv = 15% so với Tusp, TCK cho cả loạt 450 sản phẩm là 30 phút. Tinsp được xác định qua bấm giờ (đơn vị tính phút) với Hod+ = 1,2 thu được dãy số 7,2-5,9-6-6,3-5,8-6-6,1-6,7-6,8-6,4 Chứng tỏ:
MTG = 6,77 phút/sp
MTG = 6,42 phút/sp
MSL = 62,28 sp/ca
MSL = 64,67 sp/ca
Tài liệu tiêu chuẩn cho biết: Tuasp = 18 phút/sp, a%pv = 0,26, bnn = 0,06; TCK cho loạt 300 sản phẩm là 72 phút (Tca = 480 phút). Chứng tỏ:
MTG = 20 phút/sp
MTG = 24,5 phút/sp
MTGK = 23,76 phút/sp
Tất cả các đáp án còn lại đều sai
Căn cứ quan trọng nhất khi phân biệt thời gian tác nghiệp phụ với thời gian phục vụ:
Thời điểm xuất hiện
Đặc tính lặp đi lặp lại qua mỗi sản phẩm sản xuất
Số lần xuất hiện
Tính chất công việc
Doanh nghiệp dự định sản xuất 16500 sản phẩm A và 12500 sản phẩm B. Bộ phận phục vụ có tổng hao phí giờ công trong kỳ là 1000 giờ - người phục vụ cho GĐ1, NC1, A = 0.25 giờ - người/sp và phục vụ cho GĐ2, NC2, B = 0,1 giờ - người/sp. Chứng tỏ:
TptB = 0.0402 giờ - người/sp
TpB = 0.0365 giờ - người/sp
TptA = 0.0142 giờ - người/sp
TpA = 0.0186 giờ - người/sp
Thời gian hao phi trung bình tiên tiến luôn... so với thời gian hao phí trung bình
Lớn hơn hoặc bằng
Nhỏ hơn hoặc bằng
Lón hon
Nhỏ hơn
Trong bức lao động tổng hợp, hao phí lao động sản xuất không bao gồm:
Hao phí lao động quản lý
Học phi lao động phụ trợ
Học phí lao động trực tiếp thực hiện các bước công việc
Hao phí lao động công nghiệp
Nghiên cứu để hợp lý hoá nội dung, kết cấu bước công việc là không bắt buộc khi áp dụng phương pháp:
Thống kê kinh nghiệm
Phân tích tính toán
Phân tích khảo sát
So sánh điển hình
