30 câu hỏi
Trong sản xuất công nhân đã sử dụng các loại thời gian để sản xuất một đơn vị sản phẩm như sau: Tc- 10 phút, Tp 3 phút, Tpv = 2 phút, Tan = 1,5 phút. TCK = 18 phút/ca. Chứng tỏ
MTG = 17.5 phút/sp
MSL 28 sp/ca
MTGK = 15,5 phút/sp
MTG = 18,5 phút/sp
Số lần bấm giờ không phụ thuộc vào:
Thời gian hoàn thành thao tác
Phương pháp bấm giờ
Phương pháp thực hiện thao tác
Loại hình sản xuất
Phương pháp thuộc nhóm phương pháp ĐMLĐ có căn cứ kỹ thuật.
Dân chủ bình nghị
Đấu thầu mức
Thống kê kinh nghiệm
Phân tích tính toán
Xử lý tài liệu chụp ảnh cá nhân ngày làm việc thu được; TPVđm + TTNăm = 390 phút/ca, dPV = 0.2192. Tài liệu xử lý số liệu bấm giờ thu được Ttnsp = 10 phút/ sp. Chứng tỏ:
MTG mới = 14.72 phút/sp
MTG mới = 16.55 phút/sp
MSL mới = 27.31 sp/ca
MSL mới=30.45 sp/ca
Mục đích của việc thiết lập bảng tổng hợp thời gian tiêu hao cùng loại nhằm
Tổng kết xem mỗi loại là bao nhiêu và chiếm bao nhiêu phần trong thời gian ca
Xác định giá trị trung bình của mỗi loại trên một ca và tỷ trọng của nó trong thời gian ca
Tổng kết xem mỗi loại là bao nhiêu và thời gian trung bình một lần
Dự tính giá trị tiêu hao mỗi loại khi xác định mức lao động
Khảo sát bằng chụp ảnh, cán bộ khảo sát cần phải đến nơi làm việc của đối tượng lao động được khảo sát.
Sau khi ca làm việc bắt đầu được khoảng 1.5 đến 2 tiếng
Vào lúc nhịp độ sản xuất bắt đầu ổn định
Trước khi người lao động bắt đầu làm việc ít nhất 15 phút
Trước giờ quy định bắt đầu ca làm việc khoảng 15 phút
Nhiệm vụ định mức là khối lượng công việc xác định cho một hoặc một nhóm người lao động có trình độ chuyên môn phù hợp phải thực hiện:
Trong một chu kỳ thời gian nhất định
Theo những quy định mà ban Giám đốc đề ra
Theo những quy định mà phòng tổ chức lao động quy định
Theo tiến độ của phòng kế hoạch
Tài liệu tiêu chuẩn quy định: Tnn = 0,5 phút/sp, a%pv = 25% so với Ttnsp, TCK cho cả loạt 500 sản phẩm là 40 phút. Ttnsp được xác định qua bấm giờ (đơn vị tính phút) với Hođ+ = 1,3 thu được dãy số 4,1-4,0- 4,8-4,7-3,8-4,1-4,0-3,9-4,0-4,1 Chứng tỏ
MTG = 5,77 phút/sp
MTG=6,5 phút/sp
MSL=75,2 sp/ca
MSL 80,7 sp/ca
Nhóm phương pháp phân tích là nhóm các phương pháp xây dựng mức:
Không đủ căn cứ kỹ thuật
Có căn cứ kỹ thuật
Lao động tổng hợp
Phục vụ và biên chế
Doanh nghiệp có bước công việc Y cần phải xây dựng mức mới, bước công việc Y có điều kiện, nhân tố ảnh hưởng thuận lợi hơn bước công việc X điển hình nên hệ số Ki được xác định là KY mới = 0,75 KX. Biết MSL sản phẩm X là 20 SP/ca. Chứng tỏ
MSL Y = 22,5 sp/ca
MTG Y=18 phút/sp
MTG Y = 15,5 phút/sp
MSL Y = 25 sp/ca
Thông thường, nếu thời gian tác nghiệp tăng lên thì thời gian phục vụ sẽ:
Giảm đi đúng bằng phần tăng thêm của thời gian tác nghiệp
Giảm đi
Tăng lên
Không đổi
Tài liệu tiêu chuẩn quy định: Tnn = 0,2 phút/sp, a%pv = 15% so với Ttnsp, TCK cho cả loạt 450 sản phẩm là 30 phút. Ttnsp được xác định qua bấm giờ (đơn vị tính phút) với Hoá+ = 1,2 thu được dãy số: 7,2-5,9- 6- 6,3 – 5,8–6-6,1-6,7-6,8-6,4 Chứng tỏ:
MTG = 6,77 phút/sp
MTG = 7,42 phút/sp
MSL=62,28 sp/ca
MSL = 55,17 sp/ca
Trong mức lao động tổng hợp, hao phí lao động sản xuất không bao gồm:
Hao phí lao động quản lý
Hao phí lao động phụ trợ
Hao phí lao động trực tiếp thực hiện các bước công việc
Hao phí lao động công nghệ
Nếu chụp ảnh để tìm nguyên nhân gây hụt mức của người lao động thì nên chọn
Người lao động trung bình tiên tiến
Người lao động có năng suất lao động cao
Người lao động có năng suất lao động thấp
Người lao động có ý thức kỷ luật tốt, có kinh nghiệm làm việc
Doanh nghiệp dự định sản xuất sản phẩm A với nhiều GĐ sản xuất. Trong đó, GĐ1 có 2 nguyên công: NC1: 0,3; NC2: thực hiện trên 2 loại máy X, Y với số lượng sản phẩm tương ứng: NC2x: 0,25; 15600 sp và NC2y: 0,2; 10200 sp. Chứng tỏ:
TNC2, GĐ1, A=0,2202 giờ - người/sp
TNC2, GĐ1, A= 0,2333 giờ - người/sp
T GĐ1, A=0,5333 giờ - người/sp
T GĐ1, A=0,5302 giờ - người/sp
Nội dung quan sát cần được ghi vào phiếu khảo sát.
Sau giai đoạn khảo sát
Trước khi tiến hành khảo sát
Theo thứ tự phát sinh
Giai đoạn phân tích kết quả khảo sát
Ưu điểm của phương pháp so sánh điển hình KHÔNG bao gồm:
Xây dựng mức cho hàng loạt bước công việc trong thời gian ngắn và tốn ít công sức
Đã phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hao phí thời gian
Đã phân tích điều kiện tổ chức - kỹ thuật
Xây dựng mức nhanh chóng và chính xác cao nhất
Khảo sát bằng bấm giờ, cán bộ khảo sát nên bắt đầu bấm giờ.
Trước giờ quy định bắt đầu ca làm việc khoảng 15 phút
Trước khi người lao động bắt đầu làm việc ít nhất 15 phút
Vào lúc nhịp độ sản xuất bắt đầu ổn định
Giữa ca
Yêu cầu đối với điểm ghi KHÔNG bao gồm:
Rõ ràng
Ngắn gọn
Dễ nhận biết
Chính xác
Số lần bấm giờ sẽ nhiều hơn nếu:
Phương pháp thực hiện thao tác là thủ công
Thời gian thực hiện thao tác dài hơn
Phương pháp thực hiện thao tác là hoàn toàn cơ khí
Máy tự động hóa
Doanh nghiệp dự định sản xuất 15500 sản phẩm A và 12500 sản phẩm B. Bộ phận phục vụ có tổng hao phí giờ công trong kỳ là 2200 giờ - người phục vụ cho GĐ1, NC1, A=0.35 giờ - người/sp và phục vụ cho GĐ2, NC2, B = 0.45 giờ - người/sp. Chứng tỏ:
T pt B = 0.0553 giờ - người/sp
T pt B = 0,0896 giờ - người/sp
T pt A = 0.0633 giờ - người/sp
T pt A = 0.0597 giờ - người/sp
Công tác định mức lao động KHÔNG bao gồm.
Xây dựng mức
Quản lý mức
Tính đơn giá lương theo mức
Áp dụng mức
Nghiên cứu để hợp lý hóa nội dung, kết cấu bước công việc là không bắt buộc khi áp dụng phương pháp
Thống kê kinh nghiệm
Phân tích tính toán
Phân tích khảo sát
So sánh điển hình
Tài liệu tiêu chuẩn cho biết: Ttnsp = 18 phút/sp; apv = 0.26; b%nn = 0,06; TCK cho loạt 300 sản phẩm là 72 phút. (Tca = 480 phút); Chứng tỏ
MTG = 20 phút/sp
MTG = 24,5 phút/sp
MTGK = 23,76 phút/sp
Tất cả các đáp án còn lại đều sai
Doanh nghiệp dự định sản xuất 35500 sản phẩm A và 22500 sản phẩm B. Bộ phận quản lý có tổng hao phí giờ công trong kỳ là 2500 giờ - người. Hao phí thời gian của LĐ sản xuất sản phẩm A = 0,35 giờ - người/sp và. Hao phí thời gian của LĐ sản xuất sản phẩm B = 0,45 giờ - người/sp. Chứng tỏ:
T ql A = 0,0642 giờ - người/sp
T ql A = 0,0388 giờ – người/sp
T qlB = 0,0324 giờ - người/sp
T qlB = 0,0399 giờ - người /sp
Phương pháp phân tích tính toán có thể xây dựng mức nhanh hơn so với phương pháp:
Thống kê kinh nghiệm
Phân tích khảo sát
Dân chủ bình nghị
Tất cả các đáp án còn lại đều sai
Từ kết quả ở bảng cân đối thời gian tiêu hao ta sẽ có xác định mức lao động.
Cơ sở để
Đầy đủ số liệu để
Thể
Kết quả
Là công việc không cần thực hiện trước khi tiến hành
Hợp lý hóa phương pháp thao tác
Hoàn thiện tổ chức và phục vụ nơi làm việc
Nghiên cứu khả năng sản xuất công tác
Kết thân với người lao động
Bấm giờ là phương pháp:
Đo lượng thời gian tiêu hao để hoàn thành bước công việc
Khảo sát các loại hao phí thời gian trong ca của người lao động
Nghiên cứu toàn bộ các loại thời gian để hoàn thành một công việc nhất định
Nghiên cứu các yếu tố lặp đi lặp lại có chu kỳ trong ca làm việc
Thông thường, thời gian chuẩn kết sẽ chiếm tỷ trọng nhỏ trong ca nếu:
Mức độ chuyên môn hóa cao
Loại hình sản xuất là hàng loạt nhỏ
Trình độ cơ khí hóa thấp
Người lao động tranh thủ làm việc mọi lúc mọi nơi
