30 câu hỏi
Điều kiện để đưa mức vào áp dụng thường xuyên trong doanh nghiệp KHÔNG bao gồm
Mức lao động phải được Hội đồng định mức thông qua
Bảo đảm các điều kiện tổ chức kỹ thuật như quy định khi xây dựng mức
Hướng dẫn cho người lao động cách thức tăng cường độ lao động
Cho người lao động làm thử mức lao động
Qua khảo sát được viết công nhân đã sử dụng thời gian trong ca như sau: TCK=15 phút, TPV= 40 phút, TNN= 30 phút, TKH= 10 phút, TLPKQ=33 phút, TLPCO= 18 phút, và như vậy công nhân đã hụt mức 15%. Chứng tỏ:
MSL= 30 sp/ca
MTG = 14.66 phút/sp
MTG= 15.5 phút/sp
W = 25 sp/ca
Căn cứ quan trọng nhất khi phân biệt các loại thời gian không được định mức với nhau là:
Nguyên nhân xảy ra hao phí
Khái niệm và đặc điểm các loại
Thời điểm xuất hiện hao phí
Điều kiện tổ chức – kỹ thuật cụ thể đó quy định
Đặc điểm của thời gian chuẩn kết KHÔNG bao gồm:
Thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong thời gian ca làm việc
Thường chỉ xảy ra khi bắt đầu và kết thúc ca làm việc
Chỉ hao phí một lần cho sản xuất hàng loạt sản phẩm
Lặp đi lặp lại qua từng sản phẩm
Mục đích của phân loại hao phí thời gian làm việc của người lao động không bao gồm:
Xác định các loại thời gian có ích để định mức kỹ thuật lao động
Xác định thời gian lãng phí để tìm nguyên nhân và biện pháp khắc phục
Phân chia công việc cho người lao động
Nghiên cứu phương pháp làm việc của những người lao động tiên tiến để nhân rộng
Trong quá trình khảo sát, nếu phát hiện người lao động làm thao tác sai, cán bộ khảo sát.
Nên hướng dẫn
Nên nhắc nhỏ
Cần kỷ luật
Không nên can thiệp
Công tác định mức lao động là một tập hợp lao động gồm các công việc:
Xây dựng, xét duyệt, ban hành, áp dụng, quản lý, sửa đổi
Xây dựng, ban hành, áp dụng, nghiệm thu, quản lý, sửa đổi
Xây dựng, thu nhập số liệu, ban hành, áp dụng, quản lý, sửa đổi
Thu nhập thông tin, nghiệm thu, ban hành, áp dụng, sửa đổi
Tài liệu tiêu chuẩn quy định: Tnn = 0,5 phút/sp, a%pv = 25% so với Ttnsp, TCK cho cả loạt 500 sản phẩm là 40 phút. Tuasp được xác định qua bấm giờ (đơn vị tính phút) với Hod+ = 1,3 thu được dãy số: 4,1 – 4,0 – 4,8-4,7-3,8-4,1-4,0-3,9-4,0–4,1 Chứng tỏ:
MTG = 6,77 phút/sp
MTG = 6,5 phút/sp
MSL=83,22 sp/ca
MSL=80,7 sp/ca
Tài liệu tiêu chuẩn cho biết: Ttsp = 16 phút, a%pv=0,28; b%nn= 0,12; TCK cho loạt 100 sản phẩm là 20 phút (Tca = 480 phút); Chứng tỏ:
MTG = 20 phút/sp
MSL 24,5 sp/ca
MTGGK = 25 phút/sp
MSL=21,41 sp/ca
Phương pháp so sánh điển hình là phương pháp xây dựng cho
Bước công việc điển hình
Nhiều bước công việc khác nhau
Đơn vị sản phẩm (Thành phẩm)
Các đáp án còn lại đều sai
Doanh nghiệp dự tính sản xuất sản phẩm A với nhiều GĐ sản xuất. Trong đó GĐ1 có 2 nguyên công: NC1: 0,3; NC2: Thực hiện trên 2 loại máy X, Y với số lượng sản phẩm tương ứng: NC2x: 0,25; 15600 sp và NC2y: 0,2; 10200sp chứng tỏ:
T NC2, GĐ1, A=0,2202 giờ - người/sp
T NC2, GĐ1, A = 0,2533 giờ - người/sp
T GĐ1, A = 0,5333 giờ - người/sp
T GĐ1, A = 0,5302 giờ - người/sp
Xử lý tài liệu chụp ảnh cá nhân ngày làm việc thu được: TPVdm + TTNdm = 360 phút/ca, dTN=0.8245. Tài liệu xử lý số liệu bấm giờ thu được Ttnsp = 6 phút/sp Chứng tỏ:
MTG mới = 8,5 phút/sp
MTG mới = 45,2 phút/sp
MTG mới = 55,7 phút/sp
MTG mới =9,7 phút/sp
Giải pháp tốt nhất để khắc phục/ xóa bỏ thời gian không hợp lý là:
Quy định rõ chức năng/ nhiệm vụ của người lao động
Cải thiện điều kiện thực hiện công việc
Cải thiện chất lượng hoạt động máy móc thiết bị
Hợp lý hóa phương pháp thao tác
Dãy số bấm giờ ổn định là dãy số bấm giờ thỏa mãn điều kiện
Hod > =Hod+
Hod=< Hod+
</>
d <20%
</20%
Hod<Hod+
</hod+
Mức lao động là lượng lao động hao phí được quy định cho một hay một nhóm người lao động có trình độ chuyên môn nghiệp vụ nhất định phải thực hiện.
Trong một thời gian nhất định và trong điều kiện tổ chức nhất định
Theo tiêu chuẩn chất lượng nhất định, điều kiện tổ chức nhất định
Trong thời gian nhất định theo tiêu chuẩn chất lượng nhất định trong điều kiện tổ chức – kỹ thuật nhất định
Trong điều kiện tổ chức – kỹ thuật nhất định
Xử lý tài liệu chụp ảnh cá nhân ngày làm việc thu được: TPVđm + TTNđm = 390 phút/ca, dPV = 0.2192 . Tài liệu xử lý số liệu bấm giờ thu được Ttnsp = 10 phút/sp. Chứng tỏ
MTG mới = 14.72 phút/sp
MTG mới = 16,55 phút/sp
MSL mới = 27.31 sp/ca
MSL mới = 30,45 sp/ca
Thời gian nhận nhiệm vụ, bản vẽ là
Thời gian chuẩn kết
Thời gian lãng phí
Thời gian phục vụ
Chưa đủ dữ liệu để kết luận
Nghiên cứu để hợp lý hóa nội dung, kết cấu bước công việc là không bắt buộc khi áp dụng phương pháp:
Thống kê kinh nghiệm
Phân tích tính toán
Phân tích khảo sát
So sánh điển hình
Bấm giờ liên tục có điểm ghi:
Chỉ có 1
Có hơn 1
Luôn có 2
Tất cả các đáp án còn lại đều sai
Doanh nghiệp dự định sản xuất 16500 sản phẩm A và 12500 sản phẩm B. Bộ phận phục vụ có tổng hao phí giờ công trong kỳ là 1000 giờ. Hao phí thời gian của LĐ phục vụ cho GĐ1, NC1, A = 0,25 giờ - người/sp và phục vụ cho GĐ2, NC2, B = 0,1 giờ - người/sp. Chứng tỏ:
T ptA = 0,0402 giờ - người/sp
T ptA = 0,0465 giờ - người/sp
T ptB = 0,0142 giờ - người/sp
TptB = 0,2533 giờ - người/sp
Thời gian lãng phí khách quan là thời gian:
Người lao động phải ngừng việc do công tác tổ chức kỹ thuật sản xuất không đảm bảo gây ra
Người lao động phải ngừng việc do công tác tổ chức không đảm bảo gây ra
Người lao động phải ngừng việc do công tác sản xuất không đảm bảo gây ra
Không do người lao động gây ra
Do sửa đổi mức lao động có tỷ lệ tăng mức sản lượng 25%. Biết sản lượng sản phẩm này trong kỳ kế hoạch là 500 sản phẩm. MSL cũ = 20 SP/ca thì thời gian lao động tiết kiệm được do sửa đổi mức là:
Ttiết kiệm = 2200 phút
Ttiết kiệm = 2400 phút
Ttiết kiệm = 2000 phút
Tất cả các đáp án còn lại đều sai
Xử lý tài liệu chụp ảnh cá nhân ngày làm việc thu được: TPVđm + TTNđm = 385 phút/ca, dPV = 0,1625. Tài liệu xử lý số liệu bấm giờ thu được Ttnsp = 7 phút/ sp. Chứng tỏ:
MTG mới = 12,72 phút/sp
MTG mới = 10,42 phút/sp
MSL mới = 44,31 sp/ca
MSL mới = 44.79 sp/ca
Mức sản lượng là số lượng đơn vị sản phẩm được quy định cho một hay một nhóm người lao động có trình độ chuyên môn nghiệp vụ nhất định phải thực hiện trong một thời gian nhất định.
Trong điều kiện tổ chức nhất định theo tính chất và loại hình sản xuất
Theo tiêu chuẩn chất lượng nhất định mà doanh nghiệp đó đã quy định
Theo tiêu chuẩn chất lượng nhất định trong điều kiện tổ chức - kỹ thuật nhất định
Trong điều kiện tổ chức nhất định đã được ban Giám đốc quy định
Tài liệu tiêu chuẩn để xây dựng mức cho NC1, GĐ2, sản phẩm A thu được MTG= 18 phút/sp. Hệ số CBCV của nguyên công là 3.0 (Hệ số CBCV bình quân là 2,67). Chứng tỏ:
TNC1, GĐ2, A = 0,3433 giờ - người/ sp
TNC1, GĐ2, A = 0,3743 giờ - người /sp
TNC1, GĐ2, A=0,3371 giờ - người/ sp
TNC1, GĐ2, A= 0,3533 giờ - người/sp
Tài liệu tiêu chuẩn cho biết: Tca = 480, Tta= 10 phút (trong đó Te chiếm 70%); a1%pvtc = 0,3; a2%pv
MTG = 24 phút/sp
MTGK= 15.6 phút/sp
MTGK = 16 phút/sp
Các đáp án còn lại đều sai
Nghiên cứu điều kiện tổ chức kỹ thuật tại nơi làm việc khảo sát tiến hành giai đoạn
Là việc cần thiết trước
Không cần thiết
Không cần thiết trước
Không có tác dụng
Mặt sau của phiếu bấm giờ không liên tục cần điền thông tin về:
Máy móc thiết bị
Thời điểm kết thúc thao tác
Tình hình tổ chức nơi làm việc
Công nhân
Doanh nghiệp dự định sản xuất 35500 sản phẩm A và 22500 sản phẩm B. Bộ phận quản lý có tổng hao phí giờ công trong kỳ là 2500 giờ người. Hao phí thời gian của LĐ sản xuất sản phẩm A = 0,35 giờ - người/sp và. Hao phí thời gian của LĐ sản xuất sản phẩm B = 0,45 giờ - người/sp. Chứng tỏ:
T qlA=0,0642 giờ - người/sp
T qlA = 0,0633 giờ - người/sp
T qlB = 0,0324 giờ - người/sp
T qlB = 0,0499 giờ - người/sp
Doanh nghiệp dự định sản xuất sản phẩm A với nhiều GĐ sản xuất. Trong đó, GĐ1 có 2 nguyên công: NC1: 0,3; NC2: thực hiện trên 2 loại máy X, Y với số lượng sản phẩm tương ứng: NC2x: 0,25; 15600 sp và NC2y: 0,2; 10200 sp. Chứng tỏ:
T NC2, GĐ1, A=0,2302 giờ - người/sp
TNC2, GĐI, A = 0,2533 giờ - người /sp
TGĐI, A= 0,5333 giờ - người/sp
