30 câu hỏi
Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ chính xác của chi tiết sau: d1=∅\(40_{ + 0,002}^{ + 0,027}\);d2=∅\(70_{ + 0,009}^{ + 0,025}\)và d3=∅\[90_{ + 0,009}^{ + 0,025}\]
d1>d2>d3
d2>d3>d1
d3>d2>d1
d3>d1>d2
Hãy cho biết chi tiết nào có độ chính xác cao nhất trong các chi tiết sau: : d1=∅\(45_{ + 0,002}^{ + 0,027}\);d2=∅\(60_{ + 0,009}^{ + 0,025}\)và d3=∅\[85_{ + 0,009}^{ + 0,025}\]
d1
d2
d3
Cả ba chi tiết bằng nhau
Hiệu đại số giữa kích thước giới hạn nhỏ nhất và kích thước danh nghĩa là:
Dung sai.
Sai lệch giới hạn trên.
Sai lệch giới hạn dưới.
Sai lệch giới hạn.
Hiệu đại số giữa kích thước giới hạn lớn nhất và kích thước danh nghĩa là:
Dung sai.
Sai lệch giới hạn trên.
Sai lệch giới hạn dưới.
Sai lệch giới hạn.
Hiệu đại số giữa kích thước giới hạn lớn nhất và kích thước giới hạn nhỏ nhất là:
Dung sai.
Sai lệch giới hạn trên.
Sai lệch giới hạn dưới.
Sai lệch giới hạn.
Hiệu đại số giữa kích thước giới hạn và kích thước danh nghĩa là:
Dung sai.
Sai lệch giới hạn trên.
Sai lệch giới hạn dưới
Sai lệch giới hạn.
Biết sai lệch cơ bản của lỗ là N, dung sai lỗ là TD. Sai lệch không cơ bản còn lại là:
Sai lệch trên và được tính ES = TD + EI.
Sai lệch trên và được tính ES = TD −EI.
Sai lệch dưới và được tính EI = TD + ES.
Sai lệch dưới và được tính EI = ES −TD.
Biết sai lệch cơ bản của lỗ là F, dung sai lỗ là TD. Sai lệch không cơ bản còn lại là:
Sai lệch trên và được tính ES = TD + EI.
Sai lệch trên và được tính ES = TD −EI.
Sai lệch dưới và được tính EI = TD + ES.
Sai lệch dưới và được tính EI = ES −TD.
Biết sai lệch cơ bản của lỗ là P, dung sai lỗ là TD. Sai lệch không cơ bản còn lại là:
Sai lệch trên và được tính ES = TD + EI.
Sai lệch trên và được tính ES = TD −EI.
Sai lệch dưới và được tính EI = TD + ES.
Sai lệch dưới và được tính EI = ES −TD.
Biết sai lệch cơ bản của lỗ là K, dung sai lỗ là TD. Sai lệch không cơ bản còn lại là:
Sai lệch trên và được tính ES = TD + EI.
Sai lệch trên và được tính ES = TD −EI.
Sai lệch dưới và được tính EI = TD + ES.
Sai lệch dưới và được tính EI = ES −TD.
Biết sai lệch cơ bản của trục là n, dung sai trục là Td. Sai lệch không cơ bản còn lại là:
Sai lệch trên và được tính es = Td + ei.
Sai lệch trên và được tính es = Td −ei.
Sai lệch dưới và được tính ei = Td + es.
Sai lệch dưới và được tính ei = es −Td.
Biết sai lệch cơ bản của trục là b, dung sai trục là Td. Sai lệch không cơ bản còn lại là:
Sai lệch trên và được tính es = Td + ei.
Sai lệch trên và được tính es = Td −ei.
Sai lệch dưới và được tính ei = Td + es.
Sai lệch dưới và được tính ei = es −Td.
Biết sai lệch cơ bản của trục là g, dung sai trục là Td. Sai lệch không cơ bản còn lại là:
Sai lệch trên và được tính es = Td + ei.
Sai lệch trên và được tính es = Td −ei.
Sai lệch dưới và được tính ei = Td + es.
Sai lệch dưới và được tính ei = es −Td.
Biết sai lệch cơ bản của trục là k, dung sai trục là Td. Sai lệch không cơ bản còn lại là:
Sai lệch trên và được tính es = Td + ei.
Sai lệch trên và được tính es = Td −ei.
Sai lệch dưới và được tính ei = Td + es.
Sai lệch dưới và được tính ei = es −Td.
Chọn câu sai:
Sai lệch giới hạn có thể có giá trị dương, âm hoặc bằng 0.
Sai lệch giới hạn trên luôn luôn lớn hơn sai lệch giới hạn dưới.
Dung sai luôn luôn dương.
Sai lệch giới hạn dưới luôn luôn âm
Theo TCVN 2244 – 91, mức độ chính xác về kích thước của chi tiết được chia ra làm:
14 cấp từ cấp 1, 2, 3, … , 14.
18 cấp từ cấp 1, 2, 3, … ,18.
20 cấp từ 1, 2, 3, … , 19, 20.
20 cấp từ 01, 0, 1, 2, 3, … , 18.
Các cấp chính xác 01, 0, 1, 2, 3, 4 dùng cho các lắp ghép nào dưới đây:
Dùng cho lắp ghép chi tiết lĩnh vực cơ khí chính xác.
Dùng cho lắp ghép các chi tiết dụng cụ đo, kiểm tra.
Dùng cho các lắp ghép của chi tiết cơ khí thông thường.
Dùng cho các lắp ghép chi tiết thô hoặc không tham gia lắp ghép.
Các cấp chính xác 5 và 6 dùng cho các lắp ghép nào dưới đây:
Dùng cho lắp ghép chi tiết cơ khí chính xác.
Dùng cho lắp ghép các chi tiết dụng cụ đo, kiểm tra.
Dùng cho các lắp ghép của chi tiết cơ khí thông thường.
Dùng cho các lắp ghép chi tiết thô hoặc không tham gia lắp ghép.
Các cấp chính xác 7 và 8 dùng cho các lắp ghép nào dưới đây:
Dùng cho lắp ghép chi tiết cơ khí chính xác.
Dùng cho lắp ghép các chi tiết dụng cụ đo, kiểm tra
Dùng cho các lắp ghép của chi tiết cơ khí thông thường.
Dùng cho các lắp ghép chi tiết thô hoặc không tham gia lắp ghép.
Các cấp chính xác 9 đến 11 dùng cho các lắp ghép nào dưới đây:
Dùng cho lắp ghép chi tiết lính vực cơ khí lớn.
Dùng cho lắp ghép các chi tiết dụng cụ đo, kiểm tra.
Dùng cho các lắp ghép của chi tiết cơ khí thông thường.
Dùng cho các lắp ghép chi tiết thô hoặc không tham gia lắp ghép.
Lắp ghép có độ dôi dùng:
Dãy các sai lệch cơ bản từ A(a) -> H(h).
Dãy các sai lệch cơ bản từ A(a) -> P(p).
Dãy các sai lệch cơ bản từ P(p) -> ZC(zc).
Dãy các sai lệch cơ bản từ J(j) -> N(n).
Lắp ghép có độ hở dùng:
Dãy các sai lệch cơ bản từ A(a) -> H(h).
Dãy các sai lệch cơ bản từ A(a) -> P(p).
Dãy các sai lệch cơ bản từ P(p) -> ZC(zc).
Dãy các sai lệch cơ bản từ J(j) -> N(n).
Cho lắp ghép Φ170\(\frac{{H6}}{{k7}}\). Đây là lắp ghép thuộc nhóm lắp ghép nào?
Nhóm lắp ghép độ hở
Nhóm lắp ghép có độ dôi
Nhóm lắp ghép trung gian
Cả 3 điều sai
Cho lắp ghép 120 H7/f6. Đây là lắp ghép thuộc nhóm lắp ghép nào?
Nhóm lắp ghép độ hở
Nhóm lắp ghép có độ dôi
Nhóm lắp ghép trung gian
Cả 3 điều sai
Cho lắp ghép 70 H7/m6. Đây là lắp ghép thuộc nhóm lắp ghép nào?
Nhóm lắp ghép độ hở
Nhóm lắp ghép có độ dôi
Nhóm lắp ghép trung gian
Cả 3 điều sai
Cho lắp ghép 90 H7/u6. Đây là lắp ghép thuộc nhóm lắp ghép nào?
Nhóm lắp ghép độ hở
Nhóm lắp ghép có độ dôi
Nhóm lắp ghép trung gian
Cả 3 điều sai
Chọn lắp ghép có độ dôi trong hệ thống trục từ các lắp ghép sau:
H8/n7
U8/h7
M7/h6
H6/k5
Chọn các lắp ghép là lắp ghép trung gian trong hệ thống trục từ các lắp ghép sau:
H8/n7
U8/h7
M7/h6
H6/k5
Chọn các lắp ghép là lắp ghép trung gian trong hệ thống lỗ từ các lắp ghép sau:
H8/n7
U8/h7
M7/h6
H6/p5
Chọn các lắp ghép có độ dôi trong hệ thống lỗ từ các lắp ghép sau:
H8/n7
U8/h7
M7/h6
H6/p5
