25 câu hỏi
Xét cơ cấu 4 khâu bản lề có vị trí như hình vẽ. Tỉ số truyền của cơ cấu:

Dương.
Âm.
Bằng 0.
Là hằng số.
Xét cơ cấu 4 khâu bản lề có vị trí như hình vẽ. Tỉ số truyền của cơ cấu:

Âm.
Dương.
Bằng 0.
Là hằng số.
Trong cơ cấu bốn khâu bản lề, hệ số về nhanh phụ thuộc vào:
Góc lắc của cơ cấu.
Hai vị trí biên của cơ cấu.
Vận tốc góc của khâu dẫn.
Góc hợp bởi 2 vị trí của tay quay tương ứng với 2 vị trí biên của cơ cấu.
Phát biểu về điều kiện quay toàn vòng của khâu nối giá:
Khâu nối giá quay được toàn vòng khi và chỉ khi quỹ tích của nó nằm trong miền với của khâu bị dẫn đối diện với nó.
Khâu nối giá quay được toàn vòng khi và chỉ khi quỹ tích của nó chứa được miền với của thanh truyền kề với nó.
Khâu nối giá quay được toàn vòng khi và chỉ khi quỹ tích của nó nằm trong miền với của thanh truyền kề với nó.
Khâu nối giá quay được toàn vòng khi và chỉ khi quỹ tích của nó chứa được miền với của khâu bị dẫn đối diện với nó.
Cho cơ cấu phẳng như hình vẽ. Ta có thể khẳng định:

Khâu nối giá không quay được toàn vòng.
Khâu nối giá quay được toàn vòng hay không tùy thuộc chiều dài khâu AB.
Khâu nối giá quay được toàn vòng hay không tùy thuộc chiều dài khâu BC.
Khâu nối giá luôn quay được toàn vòng.
Cho cơ cấu phẳng như hình vẽ. Ta có thể khẳng định:

Khâu AB quay được toàn vòng.
Khâu BC quay được toàn vòng.
Khâu nối giá quay được toàn vòng.
Khâu nối giá chỉ chuyển động lắc.
Cho cơ cấu phẳng như hình vẽ. Ta có thể khẳng định:

Khâu nối giá luôn quay được toàn vòng.
Khâu nối giá không quay được toàn vòng.
Khâu nối giá quay được toàn vòng hay không tùy thuộc chiều dài khâu AB.
Khâu nối giá quay được toàn vòng hay không tùy thuộc chiều dài khâu BC.
Trong cơ cấu culit, góc lắc:
Quyết định chiều dài hành trình làm việc của cơ cấu.
Không ảnh hưởng chiều dài hành trình làm việc của cơ cấu.
Phụ thuộc vào chiều công nghệ của khâu bị dẫn.
Ảnh hưởng chiều dài hành trình làm việc của cơ cấu.
Cho cơ cấu phẳng như hình vẽ. Ta có thể khẳng định:

Khâu BC quay được toàn vòng.
Cả 2 khâu AB và BC đều quay được toàn vòng.
Khâu AB quay được toàn vòng.
Khâu nối giá luôn quay được toàn vòng.
Cho cơ cấu phẳng như hình vẽ. Ta có thể khẳng định:

Khâu nối giá không quay được toàn vòng.
Khâu nối giá quay được toàn vòng hay không tùy thuộc vào chiều dài khâu AB.
Khâu nối giá luôn quay được toàn vòng.
Khâu nối giá quay được toàn vòng hay không tùy thuộc vào chiều dài khâu BC.
Cho cơ cấu phẳng như hình vẽ. Khâu nối giá:

Không quay được toàn vòng.
Luôn quay được toàn vòng.
Quay được toàn vòng khi BC ≥ AB.
Quay được toàn vòng khi BC ≤ AB.
Cho cơ cấu phẳng như hình vẽ. Biết AB = AC. Tỉ số truyền của cơ cấu:

2.
1.
0.
Luôn biến thiên phụ thuộc vào vị trí cơ cấu.
Phát biểu nào sau đây là sai về cơ cấu phẳng toàn khớp thấp:
Các khớp động trong cơ cấu có thành phần tiếp xúc là điểm hoặc đường.
Cơ cấu phẳng toàn khớp thấp là cơ cấu phẳng trong đó khớp động giữa các khâu là khớp thấp.
Cơ cấu phẳng toàn khớp thấp chỉ có khớp loại 5.
Trong cơ cấu, giữa hai khâu nối với nhau chỉ có 1 chuyển động độc lập tương đối.
Chọn phát biểu sai về cơ cấu 4 khâu bản lề:
Trong cơ cấu 4 khâu bản lề, khâu nối với giá gọi là tay quay.
Cơ cấu 4 khâu bản lề là cơ cấu phẳng trong đó khớp động giữa các khâu là khớp thấp.
Trong cơ cấu 4 khâu bản lề, khâu đối diện với giá gọi là thanh truyền.
Trong cơ cấu 4 khâu bản lề, khâu cố định gọi là giá.
Người ta ứng dụng khớp Các – đăng trong trường hợp:
Đường tâm của 2 trục truyền chuyển động nằm trong 2 mặt phẳng không song song với nhau.
Đường tâm của 2 trục truyền chuyển động giao nhau 1 góc không lớn và có thể thay đổi trong quá trình chuyển động.
Đường tâm của 2 trục truyền chuyển động nằm trong 2 mặt phẳng xác định và góc giữa chúng không lớn.
Ứng dụng trường hợp nào tùy mục đích sử dụng của người thiết kế.
Cho các cơ cấu như hình vẽ. Tên gọi cơ cấu lần lượt từ trái sang phải:

Cơ cấu bánh cóc, cơ cấu Man (Malt), cơ cấu Các–đăng.
Cơ cấu Các–đăng, cơ cấu Man (Malt), cơ cấu bánh cóc.
Cơ cấu Man (Malt), cơ cấu Các–đăng, cơ cấu bánh cóc.
Cơ cấu Các–đăng, cơ cấu bánh cóc, cơ cấu Man (Malt).
Khi muốn truyền chuyển động giữa 2 trục giao nhau với góc α không lớn và có thể thay đổi trong quá trình hoạt động, chúng ta có thể dùng loại khớp nào sau đây để nối?
Khớp đẳng tốc.
Khớp Các-đăng đơn.
Khớp Các-đăng kép.
Khớp Man (Malt).
Chọn phát biểu đúng về hệ số dao động trong cơ cấu Các-đăng:
Khi α tăng → hệ số dao động tăng → vận tốc góc tăng → làm tăng moment xoắn.
Khi α giảm → hệ số dao động tăng → vận tốc góc tăng → làm tăng moment xoắn.
Khi α giảm → hệ số dao động giảm → vận tốc góc tăng → làm tăng moment xoắn.
Khi α tăng → hệ số dao động tăng → vận tốc góc tăng → làm giảm moment xoắn.
Cơ cấu đẳng tốc là:
Cơ cấu Các-đăng mà tỉ số truyền giữa 2 trục luôn là hằng số.
Cơ cấu Các-đăng mà tỉ số truyền giữa 2 trục luôn bằng 0.
Cơ cấu Các-đăng mà tỉ số truyền giữa 2 trục luôn bằng 1.
Cơ cấu Các-đăng mà tỉ số truyền giữa 2 trục luôn bằng 2.
Cơ cấu bánh cóc dùng để:
Biến chuyển động quay thành chuyển động một chiều gián đoạn.
Biến chuyển động qua lại thành chuyển động một chiều gián đoạn.
Biến chuyển động tịnh tiến thành chuyển động một chiều gián đoạn.
Biến chuyển động quay liên tục của khâu dẫn thành chuyển động gián đoạn lúc quay lúc ngừng của khâu bị dẫn.
Ứng dụng của cơ cấu Man (Malt):
Biến chuyển động quay liên tục của khâu dẫn thành chuyển động gián đoạn lúc quay lúc ngừng của khâu bị dẫn.
Biến chuyển động qua lại của khâu dẫn thành chuyển động gián đoạn lúc quay lúc ngừng của khâu bị dẫn.
Biến chuyển động tịnh tiến của khâu dẫn thành chuyển động quay của khâu bị dẫn.
Biến chuyển động qua lại thành chuyển động một chiều gián đoạn.
Điều kiện ăn khớp khít của cặp bánh răng thân khai là:
Bề dày răng trên vòng lăn của bánh này bằng bề rộng rãnh trên vòng lăn của bánh kia.
Hệ số trùng khớp ε ≥ 1.
Bước răng đo trên vòng tròn cơ sở của bánh răng 1 bằng bước răng đo trên vòng tròn cơ sở của bánh răng 2.
Chiều dài đoạn ăn khớp thực lớn hơn bước trên phương pháp tuyến.
Gia công bánh răng theo các nguyên lý:
Phay bánh răng, xọc bánh răng.
Bao hình, chép hình.
Phay bánh răng, xọc bánh răng, bào bánh răng.
Bao hình, chép hình, phay bánh răng, xọc bánh răng, bào bánh răng.
Thông số chế tạo cơ bản của bánh răng thân khai là:
r, m, α.
r, m, α, h.
r, m, α, h, t.
r, m, α, h, t, Z.
Cho bánh răng tiêu chuẩn có số răng 20, bán kính vòng chia 25mm. Môđun bánh răng:
2,5
1,25
1,75
2,25
