25 câu hỏi
"Chênh lệch tạm thời làm phát sinh thuế TNDN hoãn lại".
Đúng
Sai
Theo IAS 12, cơ sở tính thuế thu nhập hiện hành là:
Thu nhập tính thuế
Thu nhập chịu thuế
Lợi nhuận kế toán
Theo IAS 12, cơ sở tính thuế của một tài sản là?
GTGS của TS + Các khoản được khấu trừ trong tương lai – các khoản phải chịu thuế trong tương lai
GTGS của TS – Các khoản được khấu trừ trong tương lai – các khoản phải chịu thuế trong tương lai
GTGS của TS – Các khoản được khấu trừ trong tương lai – các khoản phải chịu thuế trong tương lai
GTGS của TS + Các khoản được khấu trừ trong tương lai + các khoản phải chịu thuế trong tương lai
Theo IAS 12, cơ sở tính thuế của một khoản nợ phải trả là?
GTGS của TS – Các khoản được khấu trừ trong tương lai – các khoản phải chịu thuế trong tương lai
GTGS của TS – Các khoản được khấu trừ trong tương lai – các khoản phải chịu thuế trong tương lai
GTGS của TS + Các khoản được khấu trừ trong tương lai + các khoản phải chịu thuế trong tương lai
GTGS của TS – Các khoản được khấu trừ trong tương lai + các khoản phải chịu thuế trong tương lai
Chênh lệch tạm thời chịu thuế xảy ra khi:
GTGS của TS > CSTT của TS hoặc GTGS của NPT < CSTT của NPT đó
</>
GTGS của TS > CSTT của TS đó hoặc GTGS của NPT > CSTT của NPT đó
GTGS của TS < CSTT của TS đó hoặc GTGS của NPT > CSTT của NPT đó</>
GTGS của TS < CSTT của TS đó hoặc GTGS của NPT < CSTT của NPT đó
</>
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ xảy ra khi:
GTGS của TS > CSTT của TS hoặc GTGS của NPT < CSTT của NPT đó
</>
GTGS của TS > CSTT của TS đó hoặc GTGS của NPT > CSTT của NPT đó
GTGS của TS < CSTT của TS hoặc GTGS của NPT > CSTT của NPT đó</>
GTGS của TS < CSTT của TS đó hoặc GTGS của NPT < CSTT của NPT đó
</>
Nếu giá trị ghi sổ của NPT nhỏ hơn cơ sở tính thuế của NPT đó thì:
Làm phát sinh chênh lệch tạm thời được khấu trừ
Làm phát sinh thuế TNDN hoãn lại được khấu trừ
Làm phát sinh chênh lệch tạm thời chịu thuế
Làm phát sinh tài sản thuế TNDN hoãn lại
Tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh khi nào?
GTGS của tài sản > CSTT của tài sản
GTGS của nợ phải trả > CSTT của nợ phải trả
GTGS của nợ phải trả < CSTT của nợ phải trả
</>
GTGS của tài sản > CSTT của tài sản hoặc GTGS của nợ phải trả < CSTT của nợ phải trả
</>
Thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh khi nào?
GTGS của tài sản > CSTT của tài sản
GTGS của tài sản < CSTT của tài sản
</>
GTGS của nợ phải trả > CSTT của nợ phải trả
GTGS của tài sản < CSTT của tài sản hoặc GTGS của nợ phải trả > CSTT của nợ phải trả</>
Ngày 31/12/N, doanh nghiệp có khoản phải trả về vi phạm quy định của Luật môi trường với giá trị ghi sổ là 1 triệu USD. Khoản tiền phạt này không được trừ vào thu nhập chịu thuế. Biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20%. Theo IAS 12, cơ sở tính thuế của khoản mục này tại ngày 31/12/N là:
0
1 triệu USD
200.000 USD
800.000 USD
Tại ngày 31/12/N, một tài sản có nguyên giá 150.000 CU và giá trị ghi sổ là 100.000 CU. Khấu hao lũy kế cho mục đích thuế là 90.000 CU và thuế suất là 25%. Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được trình bày trên BCTC của năm N là:
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: 10.000 CU
Thuế thu nhập hoãn lại được khấu trừ: 10.000 CU
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: 25.000 CU
Thuế thu nhập hoãn lại được khấu trừ: 25.000 CU
"Theo IAS 12, các khoản tài sản thuế thu nhập hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải được trình bày tách biệt với các tài sản, nợ phải trả khác trên bảng cân đối kế toán".
Đúng
Sai
"Theo IAS 12, tài sản thuế thu nhập hoãn lại được phân loại thành tài sản ngắn hạn trên Báo cáo tình hình tài chính".
Đúng
Sai
Chuẩn mực IAS 1_Trình bày BCTC không áp dụng với:
Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm tắt
Báo cáo về thu nhập toàn diện trong kỳ báo cáo
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong kỳ báo cáo
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
"Thu nhập toàn diện khác là những khoản mục thu nhập không được ghi nhận là lãi hoặc lỗ theo quy định của các chuẩn mực kế toán khác".
Đúng
Sai
Điểm khác biệt giữa VAS 21 với IAS 1 về những thông tin doanh nghiệp cung cấp trên BCTC:
Tài sản
Nợ phải trả
Những thay đổi khác về VCSH
Các luồng tiền
"Theo IAS 1, trong mọi trường hợp doanh nghiệp không được phép bù trừ tài sản và nợ phải trả, thu nhập và chi phí".
Đúng
Sai
"Lãi, lỗ phát sinh trong việc thanh lý tài sản và đầu tư dài hạn được phản ánh bằng cách khấu trừ thu nhập và chi phí"
Đúng
Sai
"Kỳ báo cáo của doanh nghiệp là 1 năm".
Đúng
Sai
Báo cáo tình hình tài chính trình bày về các chỉ tiêu:
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tài sản và nợ phải trả thuế hoãn lại
Vốn góp và các quỹ thuộc về chủ sở hữu của công ty mẹ
Tất cả phương án trên
Tài sản và nợ phải trả được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính theo phương pháp nào?
Trình bày riêng 2 nhóm ngắn hạn và dài hạn
Trình bày theo tính thanh khoản giảm dần
Trình bày theo tính thanh khoản tăng dần
Cả (A) và (C)
Cả (A) và (B)
"Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, DN phải lập báo cáo tài chính trên cơ sở kế toán dồn tích ngoại trừ các thông tin liên quan đến các luồng tiền".
Đúng
Sai
Các khoản nợ phải trả ngắn hạn trình bày trên BCTC là các khoản nợ phải thanh toán trong thời hạn:
6 tháng
12 tháng
18 tháng
24 tháng
Khoản mục không được phản ánh trên Báo cáo về tình hình tài chính?
Tài sản và nợ phải trả thuế hoãn lại
Vốn góp và các quỹ thuộc về chủ sở hữu của công ty mẹ
Thu nhập toàn diện
Các khoản dự phòng
Khoản mục được trình bày trên Báo cáo về tình hình tài chính?
Chi phí thuế
Tài sản có tính chất sinh học
Chi phí tài chính
Phần sở hữu trong lãi hoặc lỗ của công ty liên kết được kế toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu
