vietjack.com

200+ câu trắc nghiệm Chuẩn mực kế toán có đáp án - Phần 5
Quiz

200+ câu trắc nghiệm Chuẩn mực kế toán có đáp án - Phần 5

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp5 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngày 01/01/N công ty HT giao kết 1 hợp đồng bán 5.000kg gạo/tháng cho 1 khách hàng với giá 15.000CU/kg. Ngày 30/06/N, khách hàng yêu cầu bổ sung 2.000kg gạo/tháng có đơn giá 17.000CU. Tổng giá trị của hợp đồng mới là?

249.000.000CU

204.000.000CU

654.000.000CU

672.000.000CU

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân bổ giá giao dịch cho mỗi nghĩa vụ thực hiện dựa trên:

Giá bán độc lập tương đối

Giá giao dịch

Giá thấp hơn giữa giá bán độc lập và giá giao dịch

Giá cao hơn giữa giá bán độc lập và giá giao dịch

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Doanh thu được ghi nhận khi:

Chuyển giao một hàng hóa, dịch vụ được cam kết đến một khách hàng

Khách hàng thu được quyền kiểm soát đối với tài sản đó

Chỉ (A) hoặc (B)

Cả (A) và (B)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So sánh với giá bán độc lập của các đối thủ cạnh tranh là phương thức?

Phương thức giá trị còn lại

Phương thức đánh giá thị trường có điều chỉnh

Phương thức giá trị còn lại

Phương thức giá cả thị trường

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

"Dự phòng là khoản nợ phải trả không chắc chắn về giá trị hoặc thời gian".

Đúng

Sai

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

"Việc thanh toán nghĩa vụ nợ phải trả làm giảm sút lợi ích kinh tế của đơn vị".

Đúng

Sai

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo định nghĩa và điều kiện ghi nhận, nợ phải trả gồm:

Các khoản NPT thông thường và các khoản dự phòng phải trả

NPT ngắn hạn và NPT dài hạn

NPT ngắn hạn, NPT dài hạn và các khoản dự phòng phải trả

Các khoản NPT thông thường và nợ tiềm tàng

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu không phải khoản NPT thông thường?

NPT người lao động

NPT cho nhà cung cấp

Phải trả thuê tài chính

Dự phòng bảo hành sản phẩm

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một cửa hàng thời trang tự đưa ra chính sách đổi hàng trong vòng 7 ngày nếu khách hàng không hài lòng về sản phẩm. Chính sách này được phổ biến với mọi khách đến mua hàng. Xác định nghĩa vụ trong trường hợp này?

Nghĩa vụ pháp lý: đổi hàng cho khách

Nghĩa vụ liên đới: đổi hàng cho khách

Nghĩa vụ pháp lý: hoàn lại tiền hàng cho khách

Nghĩa vụ liên đới: hoàn lại tiền hàng cho khách

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

"Theo IAS 37, các khoản tiền phạt hoặc chi phí làm sạch đối với những vi phạm pháp luật về môi trường được ghi nhận như các khoản dự phòng".

Đúng

Sai

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo IAS 37, trường hợp không thể ước tính đáng tin cậy giá trị của nghĩa vụ đơn vị sẽ:

Ghi nhận nợ phải trả

Trình bày nợ tiềm tàng trên BCTC

Ghi nhận khoản dự phòng

Không ghi nhận

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty A trong năm N bán được 1000 máy lọc nước. Theo thống kê, ước tính khoảng 15% số máy lọc nước đã bán cần sửa chữa với chi phí trung bình là 200CU. Biết rằng công ty A cung cấp bảo hành 1 năm cho tất cả sản phẩm máy lọc nước họ bán. Xác định khoản dự phòng về bảo hành sản phẩm công ty A cần ghi nhận?

30.000

20.000

25.000

35.000

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

"Theo IAS 37, tài sản tiềm tàng được ghi nhận trên chỉ tiêu Tài sản trên BCTC".

Đúng

Sai

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

"Theo IAS 37, các khoản lỗ hoạt động trong tương lai được ghi nhận là dự phòng cho các khoản lỗ".

Đúng

Sai

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

"Các hợp đồng có rủi ro lớn thì nghĩa vụ hiện tại theo hợp đồng phải được ghi nhận và đánh giá như một khoản dự phòng".

Đúng

Sai

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khoản dự phòng cho việc tái cơ cấu bao gồm chi phí:

Chi phí đào tạo lại hoặc thuyên chuyển nhân viên hiện có

Chi phí tiếp thị

Chi phí đầu tư vào hệ thống mới và các mạng lưới phân bổ

Chi phí đóng cửa nhà máy, bộ phận

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

"Chi phí đi vay là khoản tiền lãi doanh nghiệp phải trả cho khoản vay của doanh nghiệp".

Đúng

Sai

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chi phí đi vay được xác định bằng:

Tổng tiền lãi vay

Tiền lãi vay + Chi phí liên quan trực tiếp khác

Tiền lãi vay + Chênh lệch tỉ giá

Tiền lãi vay + một phần nợ gốc

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua sắm, xây dựng:

Được vốn hóa như một phần giá trị của tài sản

Được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ

Được tính ngay vào giá gốc của tài sản

Được ghi nhận là chi phí tài chính của kỳ

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một doanh nghiệp vay 20.000 CU để xây dựng văn phòng với lãi suất 9%/năm và một phần đi đem đi đầu tư. Tính đến khi dự án xây dựng hoàn thành, khoản thu từ hoạt động đầu tư là 3.000 CU. Dự án xây dựng trong vòng 12 tháng mới hoàn thành. Xác định chi phí đi vay được vốn hóa?

20.000 CU

18.000 CU

17.000 CU

3.000 CU

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

"Doanh nghiệp dừng việc vốn hóa chi phí đi vay khi hầu hết các hoạt động liên quan đến việc đưa tài sản sẵn sàng cho mục đích sử dụng hoặc để bán hoàn thành".

Đúng

Sai

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty X trong năm 20X8 còn các khoản vay chung từ ngân hàng như sau: 15.000.000 USD lãi suất 9%, đáo hạn 31/12/20X9; và 24.000.000 USD lãi suất 11%, đáo hạn 31/12/20Y2. Công ty bắt đầu xây dựng một tài sản dở dang từ 1/4/20X8 và nguồn tài trợ cho hoạt động xây dựng này là từ các khoản vay chung. Tỷ suất vốn hóa dùng để tính chi phí đi vay là:

10%

10.2%

11%

9%

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty X tiến hành xây dựng văn phòng công ty. Ngày 01/01/N rút một khoản vay 8.000 CU với tiền lãi 8%/năm. Ngày 01/02/N bắt đầu phát sinh chi phí nguyên vật liệu cho xây dựng. Ngày 15/02/N tiến hành xây dựng văn phòng. Theo IAS 23, thời điểm bắt đầu vốn hóa chi phí đi vay?

Ngày 01/01/N

Ngày 01/02/N

Ngày 15/02/N

Không ghi nhận vốn hóa chi phí đi vay

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lợi nhuận kế toán là?

Khoản chênh lệch giữa DT và TN khác với CP kế toán đã ghi nhận

Khoản chênh lệch giữa DT và TN khác chịu thuế TNDN hiện hành với CP được khấu trừ khi xác định thuế TNDN hiện hành

Khoản chênh lệch giữa DT và TN khác với CP được khấu trừ khi xác định thuế TNDN hiện hành

Khoản chênh lệch giữa DT và TN khác chịu thuế TNDN hiện hành với CP kế toán đã ghi nhận

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thu nhập tính thuế TNDN được xác định bằng:

Khoản chênh lệch giữa DT và TN khác với CP kế toán đã ghi nhận

Khoản chênh lệch giữa DT và TN khác chịu thuế TNDN hiện hành với CP được khấu trừ khi xác định thuế TNDN hiện hành

Khoản chênh lệch giữa DT và TN khác với CP được khấu trừ khi xác định thuế TNDN hiện hành

Khoản chênh lệch giữa DT và TN khác chịu thuế TNDN hiện hành với CP kế toán đã ghi nhận

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack