25 câu hỏi
Ngày 01/01/N công ty HT giao kết 1 hợp đồng bán 5.000kg gạo/tháng cho 1 khách hàng với giá 15.000CU/kg. Ngày 30/06/N, khách hàng yêu cầu bổ sung 2.000kg gạo/tháng có đơn giá 17.000CU. Tổng giá trị của hợp đồng mới là?
249.000.000CU
204.000.000CU
654.000.000CU
672.000.000CU
Phân bổ giá giao dịch cho mỗi nghĩa vụ thực hiện dựa trên:
Giá bán độc lập tương đối
Giá giao dịch
Giá thấp hơn giữa giá bán độc lập và giá giao dịch
Giá cao hơn giữa giá bán độc lập và giá giao dịch
Doanh thu được ghi nhận khi:
Chuyển giao một hàng hóa, dịch vụ được cam kết đến một khách hàng
Khách hàng thu được quyền kiểm soát đối với tài sản đó
Chỉ (A) hoặc (B)
Cả (A) và (B)
So sánh với giá bán độc lập của các đối thủ cạnh tranh là phương thức?
Phương thức giá trị còn lại
Phương thức đánh giá thị trường có điều chỉnh
Phương thức giá trị còn lại
Phương thức giá cả thị trường
"Dự phòng là khoản nợ phải trả không chắc chắn về giá trị hoặc thời gian".
Đúng
Sai
"Việc thanh toán nghĩa vụ nợ phải trả làm giảm sút lợi ích kinh tế của đơn vị".
Đúng
Sai
Theo định nghĩa và điều kiện ghi nhận, nợ phải trả gồm:
Các khoản NPT thông thường và các khoản dự phòng phải trả
NPT ngắn hạn và NPT dài hạn
NPT ngắn hạn, NPT dài hạn và các khoản dự phòng phải trả
Các khoản NPT thông thường và nợ tiềm tàng
Đâu không phải khoản NPT thông thường?
NPT người lao động
NPT cho nhà cung cấp
Phải trả thuê tài chính
Dự phòng bảo hành sản phẩm
Một cửa hàng thời trang tự đưa ra chính sách đổi hàng trong vòng 7 ngày nếu khách hàng không hài lòng về sản phẩm. Chính sách này được phổ biến với mọi khách đến mua hàng. Xác định nghĩa vụ trong trường hợp này?
Nghĩa vụ pháp lý: đổi hàng cho khách
Nghĩa vụ liên đới: đổi hàng cho khách
Nghĩa vụ pháp lý: hoàn lại tiền hàng cho khách
Nghĩa vụ liên đới: hoàn lại tiền hàng cho khách
"Theo IAS 37, các khoản tiền phạt hoặc chi phí làm sạch đối với những vi phạm pháp luật về môi trường được ghi nhận như các khoản dự phòng".
Đúng
Sai
Theo IAS 37, trường hợp không thể ước tính đáng tin cậy giá trị của nghĩa vụ đơn vị sẽ:
Ghi nhận nợ phải trả
Trình bày nợ tiềm tàng trên BCTC
Ghi nhận khoản dự phòng
Không ghi nhận
Công ty A trong năm N bán được 1000 máy lọc nước. Theo thống kê, ước tính khoảng 15% số máy lọc nước đã bán cần sửa chữa với chi phí trung bình là 200CU. Biết rằng công ty A cung cấp bảo hành 1 năm cho tất cả sản phẩm máy lọc nước họ bán. Xác định khoản dự phòng về bảo hành sản phẩm công ty A cần ghi nhận?
30.000
20.000
25.000
35.000
"Theo IAS 37, tài sản tiềm tàng được ghi nhận trên chỉ tiêu Tài sản trên BCTC".
Đúng
Sai
"Theo IAS 37, các khoản lỗ hoạt động trong tương lai được ghi nhận là dự phòng cho các khoản lỗ".
Đúng
Sai
"Các hợp đồng có rủi ro lớn thì nghĩa vụ hiện tại theo hợp đồng phải được ghi nhận và đánh giá như một khoản dự phòng".
Đúng
Sai
Một khoản dự phòng cho việc tái cơ cấu bao gồm chi phí:
Chi phí đào tạo lại hoặc thuyên chuyển nhân viên hiện có
Chi phí tiếp thị
Chi phí đầu tư vào hệ thống mới và các mạng lưới phân bổ
Chi phí đóng cửa nhà máy, bộ phận
"Chi phí đi vay là khoản tiền lãi doanh nghiệp phải trả cho khoản vay của doanh nghiệp".
Đúng
Sai
Chi phí đi vay được xác định bằng:
Tổng tiền lãi vay
Tiền lãi vay + Chi phí liên quan trực tiếp khác
Tiền lãi vay + Chênh lệch tỉ giá
Tiền lãi vay + một phần nợ gốc
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua sắm, xây dựng:
Được vốn hóa như một phần giá trị của tài sản
Được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ
Được tính ngay vào giá gốc của tài sản
Được ghi nhận là chi phí tài chính của kỳ
Một doanh nghiệp vay 20.000 CU để xây dựng văn phòng với lãi suất 9%/năm và một phần đi đem đi đầu tư. Tính đến khi dự án xây dựng hoàn thành, khoản thu từ hoạt động đầu tư là 3.000 CU. Dự án xây dựng trong vòng 12 tháng mới hoàn thành. Xác định chi phí đi vay được vốn hóa?
20.000 CU
18.000 CU
17.000 CU
3.000 CU
"Doanh nghiệp dừng việc vốn hóa chi phí đi vay khi hầu hết các hoạt động liên quan đến việc đưa tài sản sẵn sàng cho mục đích sử dụng hoặc để bán hoàn thành".
Đúng
Sai
Công ty X trong năm 20X8 còn các khoản vay chung từ ngân hàng như sau: 15.000.000 USD lãi suất 9%, đáo hạn 31/12/20X9; và 24.000.000 USD lãi suất 11%, đáo hạn 31/12/20Y2. Công ty bắt đầu xây dựng một tài sản dở dang từ 1/4/20X8 và nguồn tài trợ cho hoạt động xây dựng này là từ các khoản vay chung. Tỷ suất vốn hóa dùng để tính chi phí đi vay là:
10%
10.2%
11%
9%
Công ty X tiến hành xây dựng văn phòng công ty. Ngày 01/01/N rút một khoản vay 8.000 CU với tiền lãi 8%/năm. Ngày 01/02/N bắt đầu phát sinh chi phí nguyên vật liệu cho xây dựng. Ngày 15/02/N tiến hành xây dựng văn phòng. Theo IAS 23, thời điểm bắt đầu vốn hóa chi phí đi vay?
Ngày 01/01/N
Ngày 01/02/N
Ngày 15/02/N
Không ghi nhận vốn hóa chi phí đi vay
Lợi nhuận kế toán là?
Khoản chênh lệch giữa DT và TN khác với CP kế toán đã ghi nhận
Khoản chênh lệch giữa DT và TN khác chịu thuế TNDN hiện hành với CP được khấu trừ khi xác định thuế TNDN hiện hành
Khoản chênh lệch giữa DT và TN khác với CP được khấu trừ khi xác định thuế TNDN hiện hành
Khoản chênh lệch giữa DT và TN khác chịu thuế TNDN hiện hành với CP kế toán đã ghi nhận
Thu nhập tính thuế TNDN được xác định bằng:
Khoản chênh lệch giữa DT và TN khác với CP kế toán đã ghi nhận
Khoản chênh lệch giữa DT và TN khác chịu thuế TNDN hiện hành với CP được khấu trừ khi xác định thuế TNDN hiện hành
Khoản chênh lệch giữa DT và TN khác với CP được khấu trừ khi xác định thuế TNDN hiện hành
Khoản chênh lệch giữa DT và TN khác chịu thuế TNDN hiện hành với CP kế toán đã ghi nhận
