2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài 1. Vectơ và các phép toán trong không gian (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài 1. Vectơ và các phép toán trong không gian (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 1211 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Khẳng định nào sau đây đúng?

\(\overrightarrow {AC'} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AB} \).

\(\overrightarrow {AC'} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA'} \).

\(\overrightarrow {AC'} = \overrightarrow {AB'} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD'} \).

\(\overrightarrow {AC'} = \overrightarrow {AB'} + \overrightarrow {AD'} + \overrightarrow {AA'} \).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào là mệnh đề sai?

\(\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SC} + \overrightarrow {SD} = 4\overrightarrow {SO} \).

\(\overrightarrow {SA} - \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SC} - \overrightarrow {SD} = \overrightarrow 0 \).

\(\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SC} + \overrightarrow {SD} = \overrightarrow 0 \).

\(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = \overrightarrow 0 \).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh là a. Vectơ nào bằng vectơ \(\overrightarrow {D'C'} \).

\(\overrightarrow {DD'} \).

\(\overrightarrow {AD} \).

\(\overrightarrow {AB} \).

\(\overrightarrow {CD} \).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện ABCD. Chọn đẳng thức đúng.

\(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {DB} \).

\(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {DB} \).

\(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AD} \).

\(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AD} \).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C'. Gọi M là trung điểm của BB'. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

\(\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AA'} \).

\(\overrightarrow {AM} = 2\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AA'} \).

\(\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AA'} \).

\(\overrightarrow {AM} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AA'} \).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian, cho tứ diện \(ABCD\). Ta có \[\overrightarrow {AB} \, + \,\overrightarrow {CD} \] bằng

\[\overrightarrow {AD} \, + \,\overrightarrow {BC} \].

\[\overrightarrow {DA} \, + \,\overrightarrow {CB} \] .

\[\overrightarrow {DA} \, + \,\overrightarrow {BC} \].

\[\overrightarrow {AD} \, + \,\overrightarrow {CB} \].

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian, cho hình lập phương \(ABCD\,A'B\,'C'D'\). Góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow {BD} \,,\,\overrightarrow {B'C} \)bằng

\(30^\circ \).

\(45^\circ \).

\(60^\circ \).

\(90^\circ \).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện \(S.ABC\) có đáy là tam giác đều cạnh \(a\), \(SB\) vuông góc với đáy và \(SB = \sqrt 3 a\). Góc giữa hai vectơ \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AS} } \right)\) là

Cho tứ diện \(S.ABC\) có đáy là tam giác đều cạnh \(a\), \(SB\) vuông góc với đáy và \(SB = \sqrt 3 a\). Góc giữa hai vectơ \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AS} } \right)\) là (ảnh 1)

\[60^\circ \].

\[30^\circ \].

\[45^\circ \].

\[90^\circ \].

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương \[ABCD.A'B'C'D'\] cạnh bằng \[a\]. Tích vô hướng của hai vectơ \[\overrightarrow {DD'} \] và \[\overrightarrow {A'C'} \] bằng

\[\sqrt 2 {a^2}\].

\[{a^2}\].

\[ - \sqrt 2 {a^2}\].

\[0\].

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương \[ABCD.A'B'C'D'\] có cạnh bằng \[2\]. Tính \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {A'C'} \).Cho hình lập phương \[ABCD.A'B'C'D'\] có cạnh bằng \[2\]. Tính \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {A'C'} \). (ảnh 1)

2.

4.

−2.

−4.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\]là hình vuông, \(SA\)vuông góc với mặt phẳng \((ABCD)\).Gọi \[I,J\] lần lượt là trung điểm của \[SA,SC\]. \[G\]là trọng tâm tam giác \[SBD\]

a) \(\overrightarrow {AC}  - \overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {AD} \).  b) \(\overrightarrow {AS}  + \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {AG} \). (ảnh 1)

a) \(\overrightarrow {AC}  - \overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {AD} \).

b) \(\overrightarrow {AS}  + \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {AG} \).

c) \[\overrightarrow {{\rm{IJ}}} .\overrightarrow {BD}  = \overrightarrow 0 \]

d) \({\overrightarrow {AG} ^2} = {\overrightarrow {AS} ^2} + {\overrightarrow {AB} ^2} + {\overrightarrow {AD} ^2}\).

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB, CD và G là trung điểm MN.

a) \(\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  + \overrightarrow {GD}  = \overrightarrow 0 \).

b) \(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {MD}  = 4\overrightarrow {MG} \).

c) \(\overrightarrow {MN}  = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {CD} } \right)\).

d)\(2\overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {BD} \).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian, cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi G là điểm thỏa mãn \(\overrightarrow {GS}  + \overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  + \overrightarrow {GD}  = \overrightarrow 0 \)(tham khảo hình vẽ)

a) Hai vectơ \(\overrightarrow {AO} ;\overrightarrow {CO} \) bằng nhau.  b) \(\overrightarrow {SB}  + \overrightarrow {SD}  = \overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {SC} \). (ảnh 1)

a) Hai vectơ \(\overrightarrow {AO} ;\overrightarrow {CO} \) bằng nhau.

b) \(\overrightarrow {SB}  + \overrightarrow {SD}  = \overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {SC} \).

c) \(\overrightarrow {GS}  = 4\overrightarrow {OG} \).

d) Nếu tam giác DABC có AB = 2a; \(BC = a\sqrt 7 \); AC = 3a thì \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC}  = 3{a^2}\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài tất cả các cạnh đều bằng a.

a) Tứ giác ABCD là hình vuông.

b) Tam giác SBD cân tại S.

c) \(\left( {\overrightarrow {SB} ,\overrightarrow {BD} } \right) = 45^\circ \).

d) \(\overrightarrow {SB} .\overrightarrow {BD}  =  - {a^2}\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AB = 1, AD = 2, AA' = 3. Gọi M là một điểm trên đoạn CC' sao cho CM = 2MC'.

a) \(\overrightarrow {AA'}  = \frac{3}{2}\overrightarrow {CM} \).

b) \(\cos \left( {\overrightarrow {AM} ,\overrightarrow {A'C'} } \right) = \frac{2}{3}\).

c) \(\overrightarrow {AM}  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD}  + \frac{1}{3}\overrightarrow {AA'} \).

d) \(\overrightarrow {AM} .\overrightarrow {B'D}  = 0\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. TRẢ LỜI NGẮN

Nếu một vật có khối lượng m(kg) thì lực hấp dẫn \(\overrightarrow P \) của Trái Đất tác dụng lên vật được xác định theo công thức \(\overrightarrow P  = m\overrightarrow g \), trong đó \(\overrightarrow g \) là gia tốc rơi tự do có độ lớn g = 9,8 m/s2. Tính độ lớn của lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên một quả táo có khối lượng 105 gam (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc cân đòn tay đang cân một vật có khối lượng \(m = 3\,{\rm{kg}}\)được thiết kế với đĩa cân được giữ bởi bốn đoạn xích \(SA\,,\,SB\,,\,SC\,,\,SD\) sao cho \(S.ABCD\) là hình chóp tứ giác đều có \(\widehat {ASC} = 90^\circ \). Biết độ lớn của lực căng cho mỗi sợi xích có dạng \(\frac{{a\sqrt 2 }}{4}\). Lấy \(g = 10\,{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\), khi đó giá trị của \[a\] bằng bao nhiêu?

khi đó giá trị của \[a\] bằng bao nhiêu? (ảnh 1)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện đều \[ABCD\] có cạnh bằng \[4\]. Tính giá trị tích vô hướng \[\overrightarrow {AB} \left( {\overrightarrow {AB}  - \overrightarrow {CA} } \right)\].

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian, cho tứ diện S.ABC có SA = SB = SC = AB = AC = 2, \(BC = 2\sqrt 2 \). Tính \(\overrightarrow {SC} .\overrightarrow {AB} \).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chất điểm A nằm trên mặt phẳng nằm ngang (α), chịu tác động bởi ba lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} ,\overrightarrow {{F_3}} \). Các lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \) có giá nằm trong (α) và \(\left( {\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} } \right) = 135^\circ \), còn lực \(\overrightarrow {{F_3}} \) có giá vuông góc với (α) và hướng lên trên. Xác định cường độ hợp lực của các lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} ,\overrightarrow {{F_3}} \)biết độ lớn của ba lực đó lần lượt là 20 N, 15 N và 10 N (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Xác định cường độ hợp lực của các lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} ,\overrightarrow {{F_3}} \)biết độ lớn của ba lực đó lần lượt là 20 N, 15 N và 10 N (làm tròn kết quả đến hàng phần mười). (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack