vietjack.com

179 câu trắc nghiệm Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài 3. Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ có đáp án - Đề 6
Quiz

179 câu trắc nghiệm Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài 3. Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ có đáp án - Đề 6

2
2048.vn Content
ToánLớp 121 lượt thi
29 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( { - 1; - 2;3} \right)\), \(B\left( {0;3;1} \right)\), \(C\left( {4;2;2} \right)\). Tính cosin của góc \(\widehat {BAC}\).

\(\frac{9}{{2\sqrt {35} }}\).

\(\frac{9}{{\sqrt {35} }}\).

\(\frac{{ - 9}}{{2\sqrt {35} }}\).

\(\frac{{ - 9}}{{\sqrt {35} }}\).

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho các điểm \(A\left( { - 1;2;4} \right)\), \(B\left( { - 1;1;4} \right)\), \(C\left( {0;0;4} \right)\). Số đo của góc \(\widehat {ABC}\) là

\(135^\circ \).

\(45^\circ \).

\(60^\circ \).

\(120^\circ \).

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai vector \(\overrightarrow u  = \left( {1;2;{{\log }_2}3} \right),\) \(\overrightarrow v  = \left( {2; - 2;{{\log }_3}2} \right)\), tích vô hướng \(\overrightarrow u .\overrightarrow v \) bằng

\(\overrightarrow u .\overrightarrow v = 0\).

\(\overrightarrow u .\overrightarrow v = 1\).

\(\overrightarrow u .\overrightarrow v = 2\).

\(\overrightarrow u .\overrightarrow v = - 1\).

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(1;0;0), B(0;0;1) và C(2;1;1). Diện tích của tam giác ABC là.

\(\frac{{\sqrt 6 }}{2}\).

\(\frac{{\sqrt 5 }}{2}\).

\(\frac{{\sqrt {10} }}{2}\).

\(\frac{{\sqrt {15} }}{2}\).

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), điểm thuộc trục \(Ox\)và cách đều hai điểm \(A\left( {4;2; - 1} \right)\)và \(B\left( {2;1;0} \right)\)là

\(M\left( { - 4;0;0} \right)\).

\(M\left( {5;0;0} \right)\).

\(M\left( {4;0;0} \right)\).

\(M\left( { - 5;0;0} \right)\).

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \[Oxyz\], cho tứ diện \(ABCD\) với \(A\left( {0;0;3} \right)\), \(B\left( {0;0; - 1} \right)\), \(C\left( {1;0; - 1} \right)\), \(D\left( {0;1; - 1} \right)\). Mệnh đề nào dưới đây sai?

\(AB \bot BD\).

\(AB \bot BC\).

\(AB \bot AC\).

\(AB \bot CD\).

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \[Oxyz\]cho hai điểm \(A\left( {2;3;2} \right)\), \(B\left( { - 2; - 1;4} \right)\). Tìm tọa độ điểm \[E\]thuộc trục \[Oz\]sao cho \[E\]cách đều hai điểm \(A,B\).

\(\left( {0\,;0\,;\frac{1}{2}} \right)\).

\(\left( {0\,;0\,;\frac{1}{3}} \right)\).

\(\left( {0\,;0\,; - 1} \right)\).

\(\left( {0\,;0\,;1} \right)\).

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\],  cho hai điểm \(A\left( {1;1;0} \right)\) ; \(B\left( {2; - 1;3} \right)\). Tìm tọa độ điểm \(C\) trên trục \(Oy\) để tam giác \(ABC\) vuông tại \(A.\)

\(\left( {0;0;\frac{1}{2}} \right)\).

\(\left( {0;2;0} \right)\).

\(\left( {\frac{1}{2};0;0} \right)\).

\(\left( {0;\frac{1}{2};0} \right)\).

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có A0;0;0, B2;0;0, C0;2;0A'0;0;2. Góc giữa hai đường thẳng \(CC'\) và \(A'B\) có số đo bằng

\(45^\circ \).

\(60^\circ \).

\(90^\circ \).

\(30^\circ \).

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\)cho vec-tơ \[\overrightarrow u \left( {1;1;2} \right)\]và \[\overrightarrow v \left( {2;0;m} \right)\]. Tìm giá trị của tham số \(m\)biết \(\cos \left( {\overrightarrow u ;\overrightarrow v } \right) = \frac{4}{{\sqrt {30} }}\)

\[m = 1\].

\[m = 1;\,\,m = - 11\].

\[m = - 11\].

\[m = 0\].

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz,\) cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(A\left( {1;0;1} \right),\;B\left( {2;1;2} \right),\;D\left( {1; - 1;1} \right)\) và \(A'\left( {1;1; - 1} \right)\). Giá trị của \(\cos \left( {\overrightarrow {AC'} ,\overrightarrow {B'D'} } \right)\) bằng

\( - \frac{{\sqrt 3 }}{3}\).

\(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\).

\( - \frac{{\sqrt 2 }}{3}\).

\(\frac{{\sqrt 2 }}{3}\).

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho 3 điểm \(A\left( {1;2;0} \right),\;B\left( {1;0; - 1} \right),\;C\left( {0; - 1;2} \right)\). Tam giác\(ABC\) là

tam giác vuông đỉnh \(A\).

tam giác đều.

tam giác cân đỉnh \(A\).

tam giác có ba góc nhọn.

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho hình bình hành \(ABCD\). Biết \(A\left( {2\,;\,1;\, - 3} \right)\), \(B\left( {0\,;\, - 2\,;\,5} \right)\) và \(C\left( {1\,;\,1\,;\,3} \right)\). Diện tích hình bình hành \(ABCD\) là

\(2\sqrt {87} \).

\(\frac{{\sqrt {349} }}{2}\).

\(\sqrt {349} \).

\(\sqrt {87} \).

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, tọa độ một vectơ n vuông góc với cả hai vectơ a=(1; 1; -2), b=(1; 0; 3) là

(2; 3; -1)

(2; -3; -1)

(3; 5; -2)

(3; -5; -1)

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho hai vectơ \[\overrightarrow a \left( {2\,;\,3\,;\,1} \right)\], \[\overrightarrow b \left( { - 2\,;\,1\,;\,2} \right)\]. Khi đó \[\left[ {\overrightarrow a \,,\,\overrightarrow b } \right]\] có tọa độ

\[\left( {0\,;\,4\,;\,3} \right)\].

\[\left( {5\,;\, - 6\,;\,8} \right)\].

\[\left( {2\,;\,0\,;\,1} \right)\].

\[\left( {2\,;\,1\,;\,0} \right)\].

Xem đáp án
16. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\overrightarrow u  = \left( {1\,;\, - 2\,;\,1} \right)\) và \(\overrightarrow v  = \left( {2\,;\,1\,;\, - 1} \right)\). Vectơ nào dưới đây vuông góc với cả hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \)?

\(\overrightarrow {{w_2}} = \left( { - 1\,;\,3\,;\,5} \right)\).

\(\overrightarrow {{w_4}} = \left( {1\,;\,4\,;\,7} \right)\).

\(\overrightarrow {{w_3}} = \left( {1\,;\, - 4\,;\,7} \right)\).

\(\overrightarrow {{w_1}} = \left( { - 2\,;\, - 6\,;\, - 10} \right)\).

Xem đáp án
17. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian hệ tọa độ \[Oxyz\], cho \(\overrightarrow u  = \left( {1;2; - 1} \right)\)và \(\overrightarrow v  = \left( {2;3;0} \right)\). Tính \(\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right]\).

\(\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right] = \left( {3;2; - 1} \right)\).

\(\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right] = \left( {3; - 2;1} \right)\).

\(\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right] = \left( {3; - 2; - 1} \right)\).

\(\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right] = \left( { - 3;2;1} \right)\).

Xem đáp án
18. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai véctơ \(\overrightarrow u  = \left( {1; - 2;1} \right)\) và \(\overrightarrow v  = \left( {2;1; - 1} \right).\) Véctơ nào dưới đây vuông góc với cả hai véctơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) ?

\[\overrightarrow {{w_1}} = \left( {1; - 3;5} \right).\]

\[\overrightarrow {{w_4}} = \left( {1;4;7} \right).\]

\[\overrightarrow {{w_3}} = \left( {1; - 4;7} \right).\]

\[\overrightarrow {{w_2}} = \left( {1;3;5} \right).\]

Xem đáp án
19. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai vecto \(\overrightarrow a  = \left( {1;\,0;\, - 2} \right)\) và \(\overrightarrow b  = \left( {2;\, - 1;\,3} \right)\). Tích có hướng của hai vecto \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) là một vecto có tọa độ là:

\(\left( {2;\,7;\,1} \right)\).

\(\left( { - 2;\,7;\, - 1} \right)\).

\(\left( {2;\, - 7;\,1} \right)\).

\(\left( { - 2;\, - 7;\, - 1} \right)\).

Xem đáp án
20. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz,\)cho các vectơ \(\overrightarrow a  = \left( { - 5\,\,;\,\,3\,\,;\,\, - 1} \right),\)\(\overrightarrow b  = \left( {1\,\,;\,\,2\,\,;\,\,1} \right),\) \(\overrightarrow c  = \left( {m\,\,;\,\,3\,\,;\,\, - 1} \right).\)Tìm tất cả giá trị của \(m\)sao cho \(\overrightarrow a  = \left[ {\overrightarrow b ,\overrightarrow c } \right]\)là

\(m = 1\).

\(m = 2\).

\(m = - 1\).

\(m = - 2\).

Xem đáp án
21. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( {1;1; - 2} \right);B\left( {3;1;0} \right),C\left( {2;2;1} \right)\). Tam giác \(ABC\) có diện tích bằng

\(\sqrt 6 \).

\(2\sqrt 6 \).

\(\sqrt 3 \).

\(2\sqrt 3 \).

Xem đáp án
22. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \[Oxyz,\] véctơ nào dưới đây vuông góc với cả hai véctơ \[\vec u = \left( { - 1;0;2} \right),\]\[\vec v = \left( {4;0; - 1} \right)\]?

\[\vec w = \left( {1;7;1} \right).\]

\[\vec w = \left( { - 1;7; - 1} \right).\]

\[\vec w = \left( {0;7;1} \right).\]

\[\vec w = \left( {0; - 1;0} \right).\]

Xem đáp án
23. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho \(A\left( {1;2; - 1} \right)\), \(B\left( {0; - 2;3} \right)\). Tính diện tích tam giác \(OAB\).

\(\frac{{\sqrt {29} }}{6}\).

\(\frac{{\sqrt {29} }}{2}\).

\(\frac{{\sqrt {78} }}{2}\).

\[2\].

Xem đáp án
24. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục \(Oxyz\), cho \(\overrightarrow a \left( {3\,;\,2\,;\,1} \right)\), \(\overrightarrow b \left( {3\,;\,2\,;\,5} \right)\). Tọa độ vectơ tích có hướng \(\left[ {\overrightarrow a \,,\,\overrightarrow b } \right]\) là

\(\left( {0\,;\,8\,;\, - 12} \right)\).

\(\left( {8\,;\, - 12\,;\,5} \right)\).

\(\left( {0\,;\,8\,;\,12} \right)\).

\(\left( {8\,;\, - 12\,;\,0} \right)\).

Xem đáp án
25. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( {1;\,0;\,0} \right)\), \(B\left( {0;\,0;\,1} \right)\), \(C\left( {2;\,1;\,1} \right)\). Diện tích của tam giác \(ABC\) bằng

\(\frac{{\sqrt 7 }}{2}\).

\(\frac{{\sqrt 5 }}{2}\).

\(\frac{{\sqrt 6 }}{2}\).

\(\frac{{\sqrt {11} }}{2}\).

Xem đáp án
26. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\] cho điểm \[A\left( { - 4;6;2} \right)\]. Gọi \[M,N,P\] lần lượt là hình chiếu của \[A\] trên các trục \[Ox,Oy,Oz\]. Tính diện tích \[S\] của tam giác \[MNP\].

\[S = 28\].

\[S = \frac{{49}}{2}\].

\[S = 7\].

\[S = 14\].

Xem đáp án
27. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho tam giác \(ABC\) với \(A\left( {2;\,1;\,1} \right)\), \(B\left( {5;\,3;\,6} \right)\), \(C\left( { - 1;\,2;\,3} \right)\). Tính diện tích tam giác \(ABC\).

\({S_{\Delta ABC}} = \sqrt {523} \).

\({S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}\sqrt {523} \).

\({S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}\sqrt {532} \).

\({S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}\sqrt {352} \).

Xem đáp án
28. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho tam giác \[ABC\]có \[A\left( {1;0;0} \right)\], \[B\left( {0;0;1} \right)\], \[C\left( {2;1;1} \right)\]. Diện tích tam giác \[ABC\] bằng

\[\frac{{\sqrt {11} }}{2}\].

\[\frac{{\sqrt 7 }}{2}\].

\[\frac{{\sqrt 6 }}{2}\].

\[\frac{{\sqrt 5 }}{2}\].

Xem đáp án
29. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho hình bình hành \(ABCD\). Biết \(A\left( {2\,;\,1;\, - 3} \right)\), \(B\left( {0\,;\, - 2\,;\,5} \right)\) và \(C\left( {1\,;\,1\,;\,3} \right)\). Diện tích hình bình hành \(ABCD\) là

\(2\sqrt {87} \).

\(\frac{{\sqrt {349} }}{2}\).

\(\sqrt {349} \).

\(\sqrt {87} \).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack