vietjack.com

179 câu trắc nghiệm Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài 3. Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ có đáp án - Đề 4
Quiz

179 câu trắc nghiệm Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài 3. Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ có đáp án - Đề 4

2
2048.vn Content
ToánLớp 121 lượt thi
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba điểm \[A\left( {1;0; - 2} \right),{\rm{ }}B\left( {2;1; - 1} \right),{\rm{ }}C\left( {1; - 2;2} \right)\] và điểm \(E\) là đỉnh thứ tư của hình bình hành \(ABCE\) thì tọa độ của \(E\) là

\(\left( {2; - 1 - 3} \right)\).

\(\left( {0; - 1;3} \right)\).

\(\left( {0; - 3;1} \right)\).

\(\left( {2; - 3;1} \right)\).

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho 3 điểm \(M\left( {2;0;0} \right)\), \(N\left( {0; - 3;0} \right)\), \(P\left( {0;0;4} \right)\). Nếu \[MNPQ\] là hình bình hành thì tọa độ của điểm \(Q\) là

\(\left( {3;4;2} \right)\).

\(\left( {2;3;4} \right)\).

\(\left( { - 2; - 3; - 4} \right)\).

\(\left( {2;3; - 4} \right)\).

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

\(ABCD.A'B'C'D'\) có \(A\left( {0;0;1} \right)\), \(B'\left( {1;0;0} \right)\), \(C'\left( {1;1;0} \right)\)(tham khảo hình vẽ bên dưới). Tìm tọa độ của điểm \(D\). Media VietJack

\(D\left( {0;1;1} \right)\).

\(D\left( {0; - 1;1} \right)\).

\(D\left( {0;1;0} \right)\).

\(D\left( {1;1;1} \right)\).

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\)cho hình hộp \[ABCD.A'B'C'D'\]. Biết \[A\left( {2;\,4;\,0} \right)\], \[B\left( {4;\,0;\,0} \right)\], \[C\left( { - 1;\,4;\, - 7} \right)\]và \[D'\left( {6;\,8;\,10} \right)\]. Tọa độ điểm \[B'\] là

\[B'\left( {8;\,4;\,10} \right)\].

\[B'\left( {6;\,12;\,0} \right)\].

\[B'\left( {10;\,8;\,6} \right)\].

\[B'\left( {13;\,0;\,17} \right)\].

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\), cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có \[A\left( {0;\,\,0;\,\,0} \right)\], \[B\left( {3;\,\,0;\,\,0} \right)\], \[D\left( {0;\,\,3;\,\,0} \right)\], \[D'\left( {0;\,\,3;\,\, - 3} \right)\]. Toạ độ trọng tâm tam giác \(A'B'C\) là

\(\left( {1;\,\,1;\,\, - 2} \right)\).

\(\left( {2;\,\,1;\,\, - 2} \right)\).

\(\left( {1;\,\,2;\,\, - 1} \right)\).

\(\left( {2\,;\,\,1;\,\, - 1} \right)\).

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho tam giác \(ABC\) với \(A\left( {1;1;1} \right)\), \(B\left( {2;3;0} \right)\). Biết rằng tam giác \(ABC\) có trực tâm \(H\left( {0;3;2} \right)\) tìm tọa độ của điểm \(C\).

\(C\left( {3;2;3} \right)\).

\(C\left( {4;2;4} \right)\).

\(C\left( {1;2;1} \right)\).

\(C\left( {2;2;2} \right)\).

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\)biết \(A\left( {1\,;\,0\,;\,1} \right)\), \(B\left( {2\,;\,1\,;\,2} \right)\), \(D\left( {1\,;\, - 1\,;\,1} \right)\), \(C'\left( {4\,;\,5\,;\, - 5} \right)\). Tọa độ của đỉnh \(A'\) là

\(A' = \left( {4\,;\,5\,;\, - 6} \right)\).

\(A' = \left( {3\,;\,4\,;\, - 1} \right)\).

\(A' = \left( {3\,;\,5\,;\, - 6} \right)\).

\(A' = \left( {3\,;\,5\,;\,6} \right)\).

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(A\left( {0;0;1} \right)\), \(B'\left( {1;0;0} \right)\), \(C'\left( {1;1;0} \right)\)(tham khảo hình vẽ bên dưới). Tìm tọa độ của điểm \(D\). Trong không gian Oxyz, cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có A(0; 0; 1), B'(1; 0; 0), C(1; 1; 0) (tham khảo hình vẽ bên dưới). Tìm tọa độ của điểm D (ảnh 1)

\(D\left( {0;1;1} \right)\).

\(D\left( {0; - 1;1} \right)\).

\(D\left( {0;1;0} \right)\).

\(D\left( {1;1;1} \right)\).

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho 3 điểm A(2; 3; 1), B(3; 2; 1), C(1; 3; 2). Gọi H(a, b , c) là trực tâm tam giác. Giá trị của 2a + b + c là

10

6

8

9

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\] cho ba điểm \[A\left( {1;4; - 5} \right),B\left( {2;3; - 6} \right),C\left( {4;4; - 5} \right)\]. Tìm tọa độ trực tâm \[H\] của tam giác \[ABC\].

\[H\left( {\frac{5}{2};4; - 5} \right)\].

\[H\left( {1;4; - 5} \right)\].

\[H\left( {2;3; - 6} \right)\].

\[H\left( {\frac{7}{3};\frac{{11}}{3}; - \frac{{16}}{3}} \right)\].

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho ba điểm \[A\left( {1;\,2;\, - 1} \right)\], \[B\left( {2;\, - 1;\,3} \right)\], \[C\left( { - 4;\,7;\,5} \right)\]. Tọa độ chân đường phân giác trong góc \[B\] của tam giác \[ABC\] là

\[\left( { - \frac{2}{3};\,\frac{{11}}{3};\,1} \right)\].

\[\left( {\frac{{11}}{3};\, - 2;\,1} \right)\].

\[\left( {\frac{2}{3};\,\frac{{11}}{3};\,\frac{1}{3}} \right)\].

\[\left( { - 2;\,11;\,1} \right)\].

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\), cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( {2;2;1} \right)\), \(B\left( {4;4;2} \right)\), \(C\left( { - 2;4; - 3} \right)\). Đường phân giác trong \(AD\) của tam giác \(ABC\)có một vectơ chỉ phương là:

\(\left( { - 2;4; - 3} \right)\).

\(\left( {6;0;5} \right)\).

\(\left( {0;1; - \frac{1}{3}} \right)\).

\(\left( { - \frac{4}{3}; - \frac{1}{3}; - 1} \right)\).

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian tọa độ \(Oxyz\)cho hai điểm \(A\left( {2;2;1} \right)\), \(B\left( { - \frac{8}{3};\frac{4}{3};\frac{8}{3}} \right)\). Biết \(I\left( {a;b;c} \right)\)là tâm đường tròn nội tiếp của tam giác \(OAB\). Tính \(S = a + b + c.\)

\(S = 1\).

\(S = 0\).

\(S = - 1\).

\(S = 2\).

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\)cho ba điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\), \(B\left( {3;4;4} \right)\), \(C\left( {2;6;6} \right)\) và \(I\left( {a;b;c} \right)\) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\). Tính \(a + b + c\).

\(\frac{{31}}{3}\).

\(\frac{{46}}{5}\).

\(10\).

\(\frac{{63}}{5}\).

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho tam giác \(ABC\) có \(A(3;1;0)\), \(B\) nằm trên mặt phẳng \((Oxy)\) và có hoành độ dương, \(C\) nằm trên trục \(Oz\) và \(H(2;1;1)\) là trực tâm của tam giác \(ABC\). Toạ độ các điểm \(B\), \(C\) thỏa mãn yêu cầu bài toán là

\[B(3;1;0),{\rm{ }}C(0;0; - 3)\].

\[B(1;3;0),{\rm{ }}C(0;0; - 3)\].

\[B(3; - 3;0),{\rm{ }}C(0;0;1)\].

\[B(1; - 3;0),{\rm{ }}C(0;0;1)\].

Xem đáp án
16. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( {1;2; - 1} \right)\), \(B\left( {2; - 1;3} \right),C\left( { - 4;7;5} \right)\). Gọi \(D\left( {a;b;c} \right)\) là chân đường phân giác trong của góc \(B\) của tam giác \(ABC\). Giá trị \(a + b + 2c\) bằng

\(4\).

\(5\).

\(14\).

\(15\).

Xem đáp án
17. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với tọa độ \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {1;\,1;\,2} \right)\), \(B\left( { - 1;\,3;\, - 9} \right)\). Tìm tọa độ điểm \(M\)thuộc \(Oy\) sao cho \(\Delta ABM\)vuông tại \(M\).

M0;1+25;0M0;125;0

M0;2+25;0M0;225;0

M0;1+5;0M0;15;0

M0;2+5;0M0;25;0

Xem đáp án
18. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( {1; - 2;2} \right)\), \(B\left( { - 5;6;4} \right)\) và \(C\left( {0;1; - 2} \right)\). Độ dài đường phân giác trong của góc \(A\) của \(\Delta ABC\) là:

\[\frac{{3\sqrt {74} }}{2}\].

\[\frac{3}{{2\sqrt {74} }}\].

\[\frac{2}{{3\sqrt {74} }}\].

\[\frac{{2\sqrt {74} }}{3}\].

Xem đáp án
19. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\] cho các điểm \[A\left( {5\,;\,1\,;\,5} \right)\], \[B\left( {4\,;\,3\,;\,2} \right)\], \[C\left( { - 3\,;\, - 2\,;\,1} \right)\]. Điểm \[I\left( {a\,;\,b\,;\,c} \right)\] là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \[ABC\]. Tính \[a + 2b + c\]?

\[1\].

\[3\].

\[6\].

\[ - 9\].

Xem đáp án
20. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho \(\vec a = \left( {1; - 2;3} \right)\) và \(\vec b = \left( {3;0;4} \right)\). Tính \(\vec a.\vec b\).

15.

36.

9.

5.

Xem đáp án
21. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho \(\vec u = (x;2;1),\) \(\vec v = (1; - 1;2x)\). Tích vô hướng của \(\vec u\) và \(\vec v\).

\(x + 2\).

\(3x + 2\).

\( - 2 - x\).

\(3x - 2\).

Xem đáp án
22. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho các vectơ \(\vec a = \left( {1;3;3} \right)\), \(\vec b = \left( { - 2;2;1} \right)\) và \(\vec c = \left( { - 1;2;3} \right)\). Tích vô hướng \(\vec c.\left( {\vec a - \vec b} \right)\) bằng

\(7\).

\(5\)

\(9\).

\(3\).

Xem đáp án
23. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\) , cho \(A\left( {1; - 2;3} \right),\,B\left( {2; - 4;1} \right),\,C\left( {2;0;2} \right)\) , khi đó tích vô hướng \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \) bằng

\(7.\)

\( - 5.\)

\(4.\)

\( - 1.\)

Xem đáp án
24. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( { - 2\,;\,1\,;\,1} \right)\), \(B\left( {3\,;\,2\,;\, - 1} \right)\). Độ dài đoạn thẳng \(AB\) bằng

\(\sqrt {30} \).

\(\sqrt {10} \).

\(\sqrt {22} \).

\(2\).

Xem đáp án
25. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {1;{\rm{ }} - 1;{\rm{ }}2} \right)\) và \(B\left( {2;{\rm{ }}1;{\rm{ }}1} \right)\). Độ dài đoạn \(AB\) bằng

\(2\).

\(\sqrt 6 \).

\(\sqrt 2 \).

\(6\).

Xem đáp án
26. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai véc tơ \(\overrightarrow u  = \left( {2;3; - 1} \right)\) và \(\overrightarrow v  = \left( {5; - 4;x} \right).\) Tìm \(x\) để \(\overrightarrow u .\overrightarrow v  = 0\)

\(x = 2\).

\(x = 22\).

\(x = \frac{{ - 3}}{{10}}\) .

\(x = - 2\).

Xem đáp án
27. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai vec tơ \(\overrightarrow a  = \left( {1; - 2;3} \right),\,\overrightarrow b  = \left( { - 2;1;2} \right).\) Khi đó tích vô hướng \(\left( {\overrightarrow a  + \overrightarrow b } \right).\overrightarrow b \) bằng

\(12\).

\(2\).

\(11\).

\(10\).

Xem đáp án
28. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {2;3;4} \right)\) và \(B\left( {3;0;1} \right)\). Độ dài vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là

\(\sqrt {19} \).

19.

\(\sqrt {13} \).

13.

Xem đáp án
29. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho hai điểm \[A\left( { - 1;3;1} \right),B(2;0; - 5)\]. Tính \[\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {OB} \].

\( - 12\).

\( - 36\).

\[36\].

\[12\].

Xem đáp án
30. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[{\rm{Ox}}yz\], cho hai vectơ \(\overrightarrow a  = \left( {2; - 3;1} \right)\) và \(\overrightarrow b  = \left( { - 1;4; - 2} \right)\). Giá trị của biểu thức \(\overrightarrow a .\overrightarrow b \) bằng

\( - 16\).

\( - 4\).

\(4\).

\(16\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack