vietjack.com

1300 câu trắc nghiệm tổng hợp Dược lý có đáp án - Phần 15
Quiz

1300 câu trắc nghiệm tổng hợp Dược lý có đáp án - Phần 15

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp9 lượt thi
49 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết hợp Amoxicilline & Flagyl, Tinidazol

Đúng

Sai

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết hợp Ciprofloxacin & Cotrim

Đúng

Sai

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc điều trị lao có độc tính trên gan

Đúng

Sai

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng họ Imidazol không cần kiêng rượu:

Đúng

Sai

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lĩnh vực nghiên cứu của dược lực học:

Cấu trúc hóa học của thuốc

Thời gian bán hủy của thuốc

Các cơ quan thải trừ của thuốc

Tác dụng của điều trị lên cơ thể sống

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc bị chuyển hóa qua gan lần thứ 1 thường gặp khi đưa thuốc vào cơ thể theo đường:

Đặt dưới lưỡi

Uống

Tiêm tĩnh mạch

Tiêm dưới da

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nào sau đây được hấp thu nhiều nhất ở ruột non:

Vitamin B12

Streptomycin

Sulfaguanidin

MgSO4

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự hấp thu thuốc theo đường đặt dưới lưỡi có đặc điểm nào sau đây:

Tất cả các loại thuốc đều được hấp thu tốt

Thuốc được hấp thu từ từ

Tránh được tác dụng chuyển hóa qua gan lần 1

Các thuốc tan theo lipid dễ được hấp thu

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự phân phối thuốc qua nhau thai có đặc điểm nào:

Thuốc không tích trữ trong thai nhi

Thuốc ưa lipid khếch tán nhanh

Nồng độ thuốc trong thai nhi luôn cao hơn trong máu mẹ

Thuốc có trọng lượng ptử lớn hơn 1000 Da mới qua được nhau tha

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng nào sau đây quan trọng nhất trong pha 1 của quá trình chuyển hóa thuốc:

Phản ứng khử carboxyl

Phản ứng thủy phân

Phản ứng kết hợp

Phản ứng oxi hóa

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự thải trừ thuốc qua sữa có đặc điểm:

Thuốc có trọng lượng phân tử bé hơn 200 dễ bị thải trừ

Thuốc không tan trong lipid dễ bị thải trừ

Thuốc bazo yếu có nồng độ trong sữa thấp hơn huyết tương

Thuốc acid yếu có nồng độ trong sữa cao hơn huyết tương

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế tác dụng của thuốc Acetyl:

Một thuốc tác dụng lên một loại receptor của một loại mô

Một thuốc tác dụng lên một loại receptor của nhiều loại mô

Một thuốc tác dụng lên nhiều loại receptor của một loại mô

Một thuốc tác dụng lên nhiều loại receptor của nhiều loại mô

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng của Atropin và Acetylcholin là loại tác dụng:

Đối lập chức phận

Không đối lập

Đối lập có cạnh tranh

Đối lập hóa học

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự hấp thu thuốc ở trẻ em có đặc điểm:

Thuốc khó thấm qua da

Thuốc hấp thu ở dạ dày rất ổn định

Thuốc dễ thấm vào hệ thần kinh

Thuốc hấp thu nhanh khi tiêm bắp

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc dễ ngấm qua da ở điều kiện nào:

Da bị sạm

Da bị sừng hóa

Da bị tổn thương

Da lành

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với người lớn, đường dung thuốc nào sau đây có tác dụng nhanh nhất:

Uống

Đặt dưới lưỡi

Ngậm

Hậu môn

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí dung là cách đưa thuốc qua đường:

Màng khớp

Da

Tiêu hóa

Hô hấp

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường thuốc nào chống chỉ định khi hôn mê:

Tiêm bắp

Uống

Đặt hậu môn

Bôi ngoài da

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự hạn chế của đường tiêm tĩnh mạch:

Người tiêm phải có kỹ năng

Gây đau cho BN

Thuốc có tác dụng nhanh

Được chọn khi không được tiêm bắp

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người có bệnh nào sau đây:

Viêm phổi

Suy gan

Thiếu Vitamin

Viêm họng

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường dùng thuốc thông thường được chọn:

Uống

Tiêm bắp

Tiêm dưới da

Tiêm tĩnh mạch

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt dưới lưỡi là đường đưa thuốc được dung phổ biến trong trường hợp:

Viêm dạ dày

Đau thắt ngực

Viêm phổi

Suy thận

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế tác dụng của thuốc lợi tiểu ức chế anhydrase cacbonic (men AC) là:

Tăng sản xuất HCO3 - , gây nhiễm kiềm chuyển hóa

Giảm bài xuất H+, giảm bài xuất K+

Giảm bài xuất H+, giảm bài xuất HCO3 -

Giảm bài xuất H+, Na+ không được tái hấp thu, kéo theo nước

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc lợi tiểu nào sau đây ức chế men anhydrase cacbonic:

Thyazid

Acetazolamide

Spironolacton

Mannitol

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tránh hạ Kali máu khi dùng Furosemide, cách nào sau đây được chọn, NGOẠI TRỪ:

Kết hợp Spironolacton

Dùng thuốc lợi tiểu giữ Kali

Dùng đơn độc Furosemide

Kết hợp Triamteren

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc lợi tiểu nào sau đây giữ Kali:

Mannitol

Hypothiazid

Furosemide

Spironolacton

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân loại theo cơ chế tác dụng của thuốc điều trị tăng huyết áp thuốc nào thuộc nhóm tác dụng đến mạch máu ngoại biên:

Thuốc ức chế Calci

Thuốc ức chế alpha

Thuốc lợi tiểu

Thuốc ức chế beta

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng điều trị THA thường ít hiệu quả khi phối hợp thuốc nào sau đây:

Thuốc ức chế Calci

Thuốc ức chế alpha

Thuốc giãn động mạch

Thuốc ức chế beta

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân loại theo cơ chế điều hòa HA thuốc nào sau đây thuộc nhóm tác động hệ giao cảm và hủy receptor adrenergic:

Thuốc chẹn beta

Thuốc ức chế men chuyển

Thuốc chẹn kênh Ca2

Thuốc ức chế receptor AT1 của angiotensin II

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi điều trị THA, nhóm thuốc lợi tiểu thường có tác dụng cho đối tượng BN nào sau đây:

Người da trắng

Người gầy

Người cao tuổi

Người có hoạt tính rennin cao

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc điều trị THA nào sau đây chống chỉ định cho người bệnh đái tháo đường:

Lợi tiểu

Thuốc ức chế men chuyển

Dihydralazin

Diazoxide

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc điều trị THA nào sau đây có tai biến gây suy tuyến giáp khi điều trị kéo dài:

Nifride

Ức chế calci

Lợi tiểu

Thuốc ức chế men chuyển

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phù hai chi dưới là tác dụng phụ thường thấy của nhóm thuốc điều trị THA nào sau đây:

Thuốc ức chế beta

Thuốc lợi tiểu

Thuốc giãn mạch

Thuốc ức chế Calci

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở BN có hẹp động mạch thận hoặc có tổn thương gây hẹp động mạch thận không được sử dụng nhóm thuốc THA nào sau đây:

Thuốc ức chế alpha

Thuốc ức chế beta

Thuốc ức chế Calci

Thuốc lợi tiểu

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nào sau đây được chọn khi điều trị THA cho BN đái tháo đường:

Lợi tiểu

Giãn mạch

Ức chế beta

Ức chế giao cảm

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc điều trị THA nào sau đây chỉ có thể điều trị cho phụ nữ mang thai:

Nifedipin

Methyldopa

Propranolol

Captopril

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thay đổi vị giác là tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc điều trị THA nào sau đây:

Nifedipin

Methyldopa

Propranolol

Captopril

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm thuốc điều trị THA nào sau đây có tác dụng làm giảm Triglycerid và LDL-C:

Hủy alpha adrenergic

Hủy beta adrenergic

Liệt hạch

Tác động lên hậu hạch giao cảm

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi điều trị THA ở BN có bệnh mạch vành, nhóm thuốc nào sau đây được ưu tiên lựa chọn:

Ức chế giao cảm

Ức chế men chuyển

Ức chế beta

Giãn mạch

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi điều trị THA ưu thế tâm thu ở người già, nhóm thuốc nào sau đây được ưu tiên lựa chọn:

Ức chế men chuyển

Ức chế beta

Ức chế alpha

Ức chế Calci

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Propanolol là thuốc điều trị THA thuộc nhóm:

An thần

Ức chế men chuyển

Chẹn kênh Calci

Chẹn beta

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường dùng phổ biến của Adalat khi điều trị THA là:

Nhét hậu môn

Đặt dưới lưỡi

Khí dung

Uống

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất trung gian hóa học quan trọng nhất trong phản ứng dị ứng là:

Bradykinyl

Histamin

Thromboxan

Leucotrien

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thụ thể H1 nằm ở:

Cơ trơn và thành mạch máu

Synap dẫn truyền thần kinh

Thành dạ dày

Cơ vân

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây có khả năng ăn mòn, hủy hoại niêm mạc dạ dày tá tràng:

Prostaglandin E1

Chất nhầy

Pepsin

Prostaglandin E2

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc điều trị loét tá tràng được chia thành mấy nhóm:

2 nhóm

3 nhóm

4 nhóm

5 nhóm

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Atropin là thuốc thuộc nhóm sau đây:

Thuốc kháng Choline

Thuốc kháng bơm proton

Thuốc kháng H2

Thuốc kháng Gastrin

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nào sau đây không có tác dụng chống HP:

Tetracycline

Bismuth

Omeprazol

Amoxcillin

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liều dung thuốc cho trẻ em thường tính theo liều nào sau đây:

mg/kg

mg/ngày

g/kg

g/ngày

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack