49 câu hỏi
Kết hợp Amoxicilline & Flagyl, Tinidazol
Đúng
Sai
Kết hợp Ciprofloxacin & Cotrim
Đúng
Sai
Thuốc điều trị lao có độc tính trên gan
Đúng
Sai
Dùng họ Imidazol không cần kiêng rượu:
Đúng
Sai
Lĩnh vực nghiên cứu của dược lực học:
Cấu trúc hóa học của thuốc
Thời gian bán hủy của thuốc
Các cơ quan thải trừ của thuốc
Tác dụng của điều trị lên cơ thể sống
Thuốc bị chuyển hóa qua gan lần thứ 1 thường gặp khi đưa thuốc vào cơ thể theo đường:
Đặt dưới lưỡi
Uống
Tiêm tĩnh mạch
Tiêm dưới da
Thuốc nào sau đây được hấp thu nhiều nhất ở ruột non:
Vitamin B12
Streptomycin
Sulfaguanidin
MgSO4
Sự hấp thu thuốc theo đường đặt dưới lưỡi có đặc điểm nào sau đây:
Tất cả các loại thuốc đều được hấp thu tốt
Thuốc được hấp thu từ từ
Tránh được tác dụng chuyển hóa qua gan lần 1
Các thuốc tan theo lipid dễ được hấp thu
Sự phân phối thuốc qua nhau thai có đặc điểm nào:
Thuốc không tích trữ trong thai nhi
Thuốc ưa lipid khếch tán nhanh
Nồng độ thuốc trong thai nhi luôn cao hơn trong máu mẹ
Thuốc có trọng lượng ptử lớn hơn 1000 Da mới qua được nhau tha
Phản ứng nào sau đây quan trọng nhất trong pha 1 của quá trình chuyển hóa thuốc:
Phản ứng khử carboxyl
Phản ứng thủy phân
Phản ứng kết hợp
Phản ứng oxi hóa
Sự thải trừ thuốc qua sữa có đặc điểm:
Thuốc có trọng lượng phân tử bé hơn 200 dễ bị thải trừ
Thuốc không tan trong lipid dễ bị thải trừ
Thuốc bazo yếu có nồng độ trong sữa thấp hơn huyết tương
Thuốc acid yếu có nồng độ trong sữa cao hơn huyết tương
Cơ chế tác dụng của thuốc Acetyl:
Một thuốc tác dụng lên một loại receptor của một loại mô
Một thuốc tác dụng lên một loại receptor của nhiều loại mô
Một thuốc tác dụng lên nhiều loại receptor của một loại mô
Một thuốc tác dụng lên nhiều loại receptor của nhiều loại mô
Tác dụng của Atropin và Acetylcholin là loại tác dụng:
Đối lập chức phận
Không đối lập
Đối lập có cạnh tranh
Đối lập hóa học
Sự hấp thu thuốc ở trẻ em có đặc điểm:
Thuốc khó thấm qua da
Thuốc hấp thu ở dạ dày rất ổn định
Thuốc dễ thấm vào hệ thần kinh
Thuốc hấp thu nhanh khi tiêm bắp
Thuốc dễ ngấm qua da ở điều kiện nào:
Da bị sạm
Da bị sừng hóa
Da bị tổn thương
Da lành
Đối với người lớn, đường dung thuốc nào sau đây có tác dụng nhanh nhất:
Uống
Đặt dưới lưỡi
Ngậm
Hậu môn
Khí dung là cách đưa thuốc qua đường:
Màng khớp
Da
Tiêu hóa
Hô hấp
Đường thuốc nào chống chỉ định khi hôn mê:
Tiêm bắp
Uống
Đặt hậu môn
Bôi ngoài da
Sự hạn chế của đường tiêm tĩnh mạch:
Người tiêm phải có kỹ năng
Gây đau cho BN
Thuốc có tác dụng nhanh
Được chọn khi không được tiêm bắp
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người có bệnh nào sau đây:
Viêm phổi
Suy gan
Thiếu Vitamin
Viêm họng
Đường dùng thuốc thông thường được chọn:
Uống
Tiêm bắp
Tiêm dưới da
Tiêm tĩnh mạch
Đặt dưới lưỡi là đường đưa thuốc được dung phổ biến trong trường hợp:
Viêm dạ dày
Đau thắt ngực
Viêm phổi
Suy thận
Cơ chế tác dụng của thuốc lợi tiểu ức chế anhydrase cacbonic (men AC) là:
Tăng sản xuất HCO3 - , gây nhiễm kiềm chuyển hóa
Giảm bài xuất H+, giảm bài xuất K+
Giảm bài xuất H+, giảm bài xuất HCO3 -
Giảm bài xuất H+, Na+ không được tái hấp thu, kéo theo nước
Thuốc lợi tiểu nào sau đây ức chế men anhydrase cacbonic:
Thyazid
Acetazolamide
Spironolacton
Mannitol
Để tránh hạ Kali máu khi dùng Furosemide, cách nào sau đây được chọn, NGOẠI TRỪ:
Kết hợp Spironolacton
Dùng thuốc lợi tiểu giữ Kali
Dùng đơn độc Furosemide
Kết hợp Triamteren
Thuốc lợi tiểu nào sau đây giữ Kali:
Mannitol
Hypothiazid
Furosemide
Spironolacton
Phân loại theo cơ chế tác dụng của thuốc điều trị tăng huyết áp thuốc nào thuộc nhóm tác dụng đến mạch máu ngoại biên:
Thuốc ức chế Calci
Thuốc ức chế alpha
Thuốc lợi tiểu
Thuốc ức chế beta
Tác dụng điều trị THA thường ít hiệu quả khi phối hợp thuốc nào sau đây:
Thuốc ức chế Calci
Thuốc ức chế alpha
Thuốc giãn động mạch
Thuốc ức chế beta
Phân loại theo cơ chế điều hòa HA thuốc nào sau đây thuộc nhóm tác động hệ giao cảm và hủy receptor adrenergic:
Thuốc chẹn beta
Thuốc ức chế men chuyển
Thuốc chẹn kênh Ca2
Thuốc ức chế receptor AT1 của angiotensin II
Khi điều trị THA, nhóm thuốc lợi tiểu thường có tác dụng cho đối tượng BN nào sau đây:
Người da trắng
Người gầy
Người cao tuổi
Người có hoạt tính rennin cao
Thuốc điều trị THA nào sau đây chống chỉ định cho người bệnh đái tháo đường:
Lợi tiểu
Thuốc ức chế men chuyển
Dihydralazin
Diazoxide
Thuốc điều trị THA nào sau đây có tai biến gây suy tuyến giáp khi điều trị kéo dài:
Nifride
Ức chế calci
Lợi tiểu
Thuốc ức chế men chuyển
Phù hai chi dưới là tác dụng phụ thường thấy của nhóm thuốc điều trị THA nào sau đây:
Thuốc ức chế beta
Thuốc lợi tiểu
Thuốc giãn mạch
Thuốc ức chế Calci
Ở BN có hẹp động mạch thận hoặc có tổn thương gây hẹp động mạch thận không được sử dụng nhóm thuốc THA nào sau đây:
Thuốc ức chế alpha
Thuốc ức chế beta
Thuốc ức chế Calci
Thuốc lợi tiểu
Thuốc nào sau đây được chọn khi điều trị THA cho BN đái tháo đường:
Lợi tiểu
Giãn mạch
Ức chế beta
Ức chế giao cảm
Thuốc điều trị THA nào sau đây chỉ có thể điều trị cho phụ nữ mang thai:
Nifedipin
Methyldopa
Propranolol
Captopril
Thay đổi vị giác là tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc điều trị THA nào sau đây:
Nifedipin
Methyldopa
Propranolol
Captopril
Nhóm thuốc điều trị THA nào sau đây có tác dụng làm giảm Triglycerid và LDL-C:
Hủy alpha adrenergic
Hủy beta adrenergic
Liệt hạch
Tác động lên hậu hạch giao cảm
Khi điều trị THA ở BN có bệnh mạch vành, nhóm thuốc nào sau đây được ưu tiên lựa chọn:
Ức chế giao cảm
Ức chế men chuyển
Ức chế beta
Giãn mạch
Khi điều trị THA ưu thế tâm thu ở người già, nhóm thuốc nào sau đây được ưu tiên lựa chọn:
Ức chế men chuyển
Ức chế beta
Ức chế alpha
Ức chế Calci
Propanolol là thuốc điều trị THA thuộc nhóm:
An thần
Ức chế men chuyển
Chẹn kênh Calci
Chẹn beta
Đường dùng phổ biến của Adalat khi điều trị THA là:
Nhét hậu môn
Đặt dưới lưỡi
Khí dung
Uống
Chất trung gian hóa học quan trọng nhất trong phản ứng dị ứng là:
Bradykinyl
Histamin
Thromboxan
Leucotrien
Thụ thể H1 nằm ở:
Cơ trơn và thành mạch máu
Synap dẫn truyền thần kinh
Thành dạ dày
Cơ vân
Yếu tố nào sau đây có khả năng ăn mòn, hủy hoại niêm mạc dạ dày tá tràng:
Prostaglandin E1
Chất nhầy
Pepsin
Prostaglandin E2
Thuốc điều trị loét tá tràng được chia thành mấy nhóm:
2 nhóm
3 nhóm
4 nhóm
5 nhóm
Atropin là thuốc thuộc nhóm sau đây:
Thuốc kháng Choline
Thuốc kháng bơm proton
Thuốc kháng H2
Thuốc kháng Gastrin
Thuốc nào sau đây không có tác dụng chống HP:
Tetracycline
Bismuth
Omeprazol
Amoxcillin
Liều dung thuốc cho trẻ em thường tính theo liều nào sau đây:
mg/kg
mg/ngày
g/kg
g/ngày
