50 câu hỏi
Tazobactam có đặc điểm dưới đây, ngoại trừ:
Ức chế penicillinase
Ức chế cephalosporinase
Thường dùng phối hợp với kháng sinh
Không phải là kháng sinh
Thuộc nhóm aminosid gồm các thuốc sau, ngoại trừ:
Tobramycin
Paramomycin
Physiomycin
Amikacin
Thuốc thuộc nhóm Tetracyclin là:
Tifomycin
Colimycin
Vibramycin
Netromycin
Được xếp vào nhóm Macrolid gồm các thuốc dưới đây, ngoại trừ:
Clarithromycin
Soframycin
Josamycin
Virginiamycin
Ciprofloxacin là kháng sinh thuộc nhóm:
Quinolon cổ điển
Imidazol
Nitrofuran đường tiết niệu
Tất cả sai
Khả năng phân phối thuốc của các cephalosporin thế hệ 1,2 vào dịch não tủy:
Cao hơn Ampicillin
Cao hơn penicillin G
Cao hơn Amoxycillin
Tất cả sai
Tai biến do độc tính của kháng sinh trên gan thường xảy ra nhiều nhất với nhóm:
Imidazol
Rifamycin
Tetracyclin
Novobiocin
Các kháng sinh dưới đây phải được uống vào bữa ăn hoặc sau bữa ăn, ngoại trừ: A. Metronidazol loại viên nén
Bactrim
Acid Nalidixic
Tetracyclin
Kháng sinh nên uống 1 giờ trước khi ăn, ngoại trừ:
Ampicillin
Co-trimoxazol
Rifampicin
Flucloxaxillin
Kháng sinh có thể uống được trước hoặc sau bữa ăn:
Metronidazol loại hổn dịch
Cephadrin
Amoxycillin
Doxycyclin
Nguồn gốc tạo ra kháng sinh được ghi dưới đây, ngoại trừ:
Bán tổng hợp
Vi rút
Vi khuẩn
Tổng hợp
Phổ Kháng sinh là cơ chế tác dụng của kháng sinh đó:
Đúng
Sai
Kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn là thuốc:
Tác dụng lên thành vi khuẩn
Tác dụng lên AND của vi khuẩn
Tác dụng lên màng tế bào vi khuẩn
A và C đúng
Polymicin có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn vì:
Làm rối loạn chức năng trao đổi của tế bào
Làm hủy hoại lớp vỏ tế bào
Làm vi khuẩn không tổng hợp được chất đạm
Làm đứt đoạn AND của vi khuẩn
Kháng sinh có tác dụng chống chuyển hóa là:
Vancomycin
Polymicin
Norfoxacin
Sulfadoxine
Phenicol là nhóm kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn:
Đúng
Sai
Gentamycin là thuốc có tác dụng kìm khuẩn do ức chế:
Chuyển hóa chất đạm
ARN vận chuyển
ARN thông tin
ARN ribosom
Kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn là:
Kanamycin
Spiramycin
Minocyclin
Cloxacillin
Kháng sinh không thuộc nhóm Penicillin là:
Nafcillin
Josamycin
Methicillin
Cloxacillin
Kháng sinh thuộc nhóm Aminoside:
Oleandomycin
Ampicillin
Clindamycin
Neltimicin
Kháng sinh không thuộc nhóm Quinolon là:
Acid nalidixic
Ofloxacin
Lomefoxacin
Minocyclin
Doxycyclin là kháng sinh thuộc nhóm:
Lincosamide
Macrolide
Aminoside
Tetracycline
Kháng sinh được dùng khi có bằng chứng của:
Đau khớp
Nhiễm trùng
Nhiễm nấm
Nhiễm Ký sinh trùng
Kháng sinh thường được dùng để dự phòng hen suyển:
Đúng
Sai
Lý do phải chọn kháng sinh trong điều trị được ghi dưới đây, ngoại trừ:
Có nhiều loại kháng sinh
Vi khuẩn không nhạy cảm với tất cả kháng sinh
Kháng sinh không tác dụng vói tất cả vi khuẩn
Yêu cầu của bệnh nhân
Phối hợp kháng sinh thường xãy ra khi có nhiễm khuẩn kéo dài:
Đúng
Sai
Việc lựa chọn kháng sinh để điều trị cần dựa vào các yếu tố sau, ngoại trừ:
Độ nhạy của vi khuẩn
Loại vi khuẩn gây bệnh
Giá cả
Vị trí nhiễm khuẩn
Augmentin là một kháng sinh do sự phối hợp của acid clavulanic với:
Ampicillin
Amoxycillin
Piperacyllin
Ticarcyllin
Khả năng phân phối thuốc của các cephalosporin thế hệ 1, 2 vào dịch não tủy:
Cao hơn Amoxycillin
Cao hơn Ampicillin
Cao hơn penicillin G
Tất cả sai
Kháng sinh nhóm aminosid có đặt điểm dưới đây, ngoại trừ:
Chỉ dùng bằng đường tiêm
Không hấp thu qua đường tiêu hóa
Dể dàng qua nhau thai
Phân phối tốt vào dịch não tủy
Các tetracyclin được hấp thu qua đường tiêu hóa với đặc điểm:
Mạnh nhất với tetracyclin thế hệ II
Tăng hấp thu khi dùng kèm antacid
Mạnh nhất với tetracyclin thế hệ III
Tăng hấp thu khi dùng kèm sữa
Dược động học của các tetracyclin dưới đây là đúng, ngoại trừ:
Gắn mạnh vào tổ chức xương răng
Phân phối tốt vào dịch não tủy
Qua nhau thai và sữa mẹ tốt
Thải qua 2 đường (Mật và thận)
Kháng sinh nhóm Polypeptid:
Thường dùng ở dạng tiêm
Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa
Gắn vào protein huyết tương cao
Phân phối tốt trong cơ thể
Đặc điểm phân phối thuốc trong cơ thể của kháng sinh nhóm macrolid là:
Nồng độ cao ở phổi
Không qua sữa mẹ
Không qua nhau thai
Tất cả đúng
Sulfamid không hấp thu qua đường tiêu hóa là:
Sulfamid phối hợp
Sulfamid đơn thuần
Sulfaganidin
Sulfamethoxazol
Kháng sinh nhóm quinolon được hấp thu qua đường tiêu hóa với đặc điểm:
Tỉ lệ rất cao
Tăng khi dùng kèm Aluminium
Tăng khi dùng kèm thuốc băng niêm mạc
Tất cả sai
Flagyl là một kháng sinh:
Qua được sữa với hàm lượng cao
Hấp thu chậm qua đường tiêu hóa
Nhóm acid fucidic
Tất cả sai
Glycopeptid là một nhóm kháng sinh:
Thải chủ yếu qua đường tiểu
Không hấp thu qua đường uống
Vào dịch não tủy kém
Tất cả đúng
Đường thải của kháng sinh nhóm rifamycin là:
Mật
Nước bọt
Đờm
Tất cả đúng
Novobiocin là kháng sinh:
Không hấp thu qua đường tiêu hóa
Tỉ lệ gắn protein huyết tương thấp
Không qua được sữa mẹ
Tất cả sai
Nhóm kháng sinh thường gây sốc quá mẫn nhất:
Penicillin
Macrolid
Polypeptid
Quinolon
Hội chứng Lyell là một tai biến cấp tính nặng do bất dung nạp thuốc với nhóm kháng sinh chủ yếu là:
Penicillin
Tetracyclin
Sulfamid
Nitrofurant
Tổn thương tủy xương là một hình thái lâm sàng do độc tính của thuốc lên cơ quan tạo máu và thường gặp ở kháng sinh nhóm:
Phenicol
Acid Fucidic
Rifamycin
Macrolid
Các biểu hiện do độc tính của kháng sinh trên thần kinh giác quan được liệt kê dưới đây là đúng, ngoại trừ:
Viêm đa dây thần kinh
Liệt cơ
Rối loạn tâm thần
Co giật
Lý do của khuyến cáo không dùng Lincoxin ở tuyến y tế cơ sở được nêu là đúng, ngoại trừ:
Đắt tiền, khó mua
Gây viêm đại tràng hoại tử
Tỉ lệ kháng thuốc trong cộng đồng cao
Không phải là kháng sinh trong danh mục quy định của nhà nước
Lý do nào không phù hợp cho mục tiêu lựa chọn kháng sinh trong điều trị:
Có hiệu quả cao với vi khuẩn gây bệnh
Ít tai biến khi sử dụng
Được nhiều người biết
Dể kiếm, dể mua
Kháng sinh dưới đây nên uống 1 giờ trước khi ăn, ngoại trừ:
Penicillin V
Ampicillin
Rifamycin
Co-trimoxazol
Thành lập prothrombin là vai trò sinh học của vitamin:
Vitamin C
Vitamin K
Vitamin A
Vitamin D
Vitamin giúp hoạt hóa osteocalcin:
Vitamin A
Vitamin C
Vitamin D
Vitamin K2
Thừa vitamin nào sau đây gây chảy máu ở bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông (PO):
Vitamin E
Vitamin A
Vitamin nhóm B
Vitamin D
