50 câu hỏi
Thuốc nào sau đây có thể được xem xét như thuốc đầu tay để giảm nguy cơ bệnh tim mạch ở những người tăng triglyceride máu nguy cơ cao:
Thuốc gắn acid mật
Statin
Thuốc ức chế hấp thu cholesterol
Thuốc ức chế PCSK9
Nhóm thuốc ưu tiên lựa chọn điều trị tăng huyết áp trên bệnh nhân đau thắt ngực:
Ức chế men chuyển
Chẹn chọn lọc B-1 adrenergic
Lợi tiểu thiazide
Chẹn kênh Ca dẫn xuất DHP
Nguyên tắc lựa chọn kháng sinh dự phòng?
Có phổ tác dụng phù hợp với các chủng vi khuẩn chính thường gây nhiễm khuẩn tại vết mổ
Kháng sinh ít hoặc không gây tác dụng phụ
Liều KSDP tương đương liều điều trị mạnh nhất của kháng sinh đó
Tất cả đáp án trên
Nhóm thuốc ưu tiên lựa chọn điều trị tăng huyết áp trên bệnh nhân đái tháo đường là:
Lợi tiểu thiazid
Ức chế men chuyển
Chẹn kênh Ca dẫn xuất DHP
Chen beta giao cảm
Theo tiêu chuẩn của ADA 2019, bệnh nhân được chẩn đoán đái tháo đường khi giá trị glucose huyết tương lúc đói (fasting plasma glucose: FPG) bằng:
FPG> 7,5 mmol/L
FPG > 7,0 mmol/L
FPG > 11,0 mmol/L
FPG > 10,5 mmol/L
Tác dụng không mong muốn thường gặp khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển:
Но
Tụt huyết áp
Phù mạch
Cả 3 đáp án trên
Theo ADA 2019, giá trị HbA1C mục tiêu kiểm soát ĐTĐ ở bệnh nhân người lớn không mang thai là:
HbA1C < 5%
>
HbAIC 2 tuần
HbAIC<11%
11%>
v
Tác dụng không mong muốn thường gặp khi sử dụng thuốc chẹn kênh Ca phân nhóm dẫn xuất dihydropyridine là:
Đỏ bừng mặt
Tăng huyết áp
Tim đập chậm
Cả 3 đáp án trên
Nhóm thuốc điều trị ĐTĐ typ 2 nào sau đây có cơ chế làm tăng nhạy cảm với insulin:
Nhóm Biguanide, nhóm Thiazolidinedion
Nhóm đồng vận thụ thể GLP-1, nhóm ức chế men DPP-4
Nhóm Sulfonylureas, nhóm Meglitinides
Nhóm SGLT-2i
Ưu điểm của thuốc chẹn kênh Ca trong điều trị tăng huyết áp là:
Không gây rối loạn lipid
Không ảnh hưởng đường huyết
Giá thành rẻ
Cả 3 đáp án trên
Nhóm thuốc điều trị ĐTĐ typ 2 nào sau đây có cơ chế tác động trên incretin:
Nhóm Biguanid, nhóm Thiazolidinedione
Nhóm đồng vận thụ thể GLP-1, nhóm ức chế men DPP- 4
Nhóm Sulfonylureas, nhóm Meglitinides
Nhóm SGLT-2i
Thuốc chẹn Beta giao cảm trong điều trị tăng huyết áp thường nhiều tác dụng không mong muốn trên thần kinh trung ương có đặc điểm là:
Có tính acid yếu
Có tính base yếu
Tan trong lipid
Tan trong nước
Nhóm thuốc điều trị ĐTĐ typ 2 nào sau đây có cơ chế kích thích tế bào beta đảo tụy:
Nhóm Biguanid, nhóm Thiazolidinedione
Nhóm đồng vận thụ thể GLP-1, nhóm ức chế men DPP-4
Nhóm Sulfonylureas, nhóm Meglitinides
Nhóm SGLT-2i
Lợi tiểu kháng aldosteron thường được chỉ định trong trường hợp THA:
Tăng huyết áp kèm suy tim
Tăng huyết áp kèm suy thận
Tăng huyết áp kèm đái tháo đường
Kháng trị do cường aldosteron
Thuốc nào sau đây có khả năng gây nguy cơ hạ đường huyết cao là:
Metformin
Dapagliflozin
Pioglitazone
Insulin
Trong các thuốc lợi tiểu thì phân nhóm được sử dụng rộng rãi nhất là:
Lợi tiểu thiazid
Lợi tiểu quai
Lợi tiểu kháng aldosteron
Cả 3 đáp án trên
Humalog là chế phẩm insulin có thuộc nhóm:
Insulin tác dụng ngắn
Insulin nền
Insulin tác dụng chậm
Insulin tác dụng nhanh
Nhóm thuốc điều trị ĐTĐ nào sau đây không nên sử dụng ở bệnh nhân mắc ung thư bàng quang:
Nhóm Biguanid
Nhóm Sulfonylureas
Nhóm SGLT-2i
Nhóm GLP-1 RAS
Theo khuyến cáo của Hội tim mạch Việt Nam 2018, đối với tăng huyết áp giai đoạn 1, bệnh nhân được sử dụng phối hợp 2 thuốc khi:
Nguy cơ thấp
Nguy cơ trung bình
Nguy cơ cao
Nguy cơ trung bình, nguy cơ cao hoặc rất cao
Phát biểu nào sau đây SAI:
Nhóm gây giảm cân ít: ức chế DDP-4
Nhóm gây giảm cân: SGLT- 2i, GLP - 1RAs
Nhóm gây tăng cân: Pioglitazone, insulin, sulfonylurea
Không ảnh hưởng nhiều lên cân nặng: metformin
Cơ chế bệnh sinh của tăng huyết áp là:
Thể tích máu tăng
Cường giao cảm
Tăng hoạt tính của hệ thống renin-angiotensin-aldosteron
Cả 3 đáp án trên
Ca lâm sàng: BN nữ, 48 tuổi, cao 1m58, nặng 40 kg. Tái khám Sau 3 tháng sử dụng metformin 1000mg. Xét nghiệm: HbA1C= 8,1%. Lựa chọn phác đồ cho BN:
Metformin + sitagliptin
Metformin + empagliflozin
Metformin + gliclazide
Metformin - pioglitazone
Khi nào thì cần phải giảm liều khi ngừng corticoid?
Thời gian dùng 2 tuần
Thời gian dùng >2 tuần
Thời gian dùng >3 tuần
Thời gian dùng > 4 tuần
Trường hợp nào cần phải dự phòng loét dạ dày tá tràng khi dùng Corticoid:
Khi có dùng corticoid ở bất cứ liệu nào và trong thời gian bao lâu
Khi dùng liều cao/ dài ngày, phối hợp với NSAIDs
Bệnh nhân >65 tuổi, nghiện rượu/thuốc lá nặng
Đáp án B và C
Biệt dược Gentrisone có chứa betamethason 9,6mg, đóng typ 15g. Hỏi thuộc nhóm corticoid bôi mức độ nào?
Rất mạnh
Mạnh
Trung bình
Yếu
Biện pháp hạn chế tác dụng phụ trên miễn dịch là không sử dụng glucocorticoid trong trường hợp:
Nhiễm khuẩn
Nhiễm khuẩn nặng
Tiêm chủng vaccin sống
B và C
Chọn đáp án đúng nhất: Trường hợp sau có thể coi là chống chỉ định tuyệt đối của glucocorticoid:
bệnh nhân mắc bệnh tâm thần
đái tháo đường, tăng huyết áp, loãng xương
đang sử dụng vaccin sống
suy giảm chức năng gan, thận hoặc bệnh nhân suy tim
Extencillin là kháng sinh có đặc điểm dưới đây, ngoại trừ:
Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa
Có tác dụng chậm
Thuộc nhóm benzyl penicillin
Là một penicillin nhóm G
Thuộc penicillin nhóm A gồm các thuốc dưới đây, ngoại trừ:
Ticarcillin
Dicloxacillin
Amoxycillin
Pivmecilinan
Ampicillin là một penicillin:
Thuộc nhóm phenoxyl penicillin
Loại thiên nhiên
Thuộc nhóm ureido penicillin
Tất cả sai
Acid clavulanic có đặc điểm dưới đây, ngoại trừ:
Ức chế penicillinase
Giống sulbactam
Giống
Không phải là kháng sinh
Loại penicillin hấp thu tốt khi uống:
Bipenicillin
Oracillin
Extencillin
Methicillin
So với trong huyết tương, nồng độ của Penicillin G trong dịch não tuỷ chỉ bằng:
1/10
1/20
1/40
1/50
Thời gian bán huỷ của các penicillin
A khoảng:
1 giờ
2 giờ
4 giờ
5 giờ
Thời gian bán huỷ của các Cephalosporin thế hệ 1 khoảng:
2 giờ
3 giờ
4 giờ
5 giờ
Yếu tố dùng kèm làm giảm hấp thu tetracyclin dưới đây là đúng, ngoại trừ:
Các antacid
Các chế phẩm có sắt
Sữa
Nước chanh
Thuộc nhóm aminosid gồm các thuốc sau, ngoại trừ:
Amikacin B. Streptomycin
Aureomycin
Tobramycin
Kháng sinh bị giảm tác dụng khi dùng kèm nước hoa quả:
Chloramphenicol
Norfloxaxin
Bactrim
Erythromycine
Thuộc penicillin nhóm M gồm các thuốc dưới đây, ngoại trừ:
Ticarcillin
Cloxypen
Dicloxacillin
Methicillin
Loại penicillin không hấp thu qua đường uống là:
Benzyl penicillin
Ureido penicillin
Amidino penicillin
Phenoxyl penicillin
Các kháng sinh nhóm aminosid có đặc điểm dưới đây, ngoại trừ:
Chỉ dùng bằng đường tiêm
Không hấp thu qua đường tiêu hóa
Dễ dàng qua nhau thai
Phân phối tốt vào dịch não tủy
Dược động học của kháng sinh nhóm phenicol dưới đây là đúng, ngoại trừ:
Nồng độ tự do trong máu thấp
Thải chủ yếu qua đường tiểu
Qua tốt nhau thai và sữa mẹ
Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa
Tai biến do bất dung nạp thuốc của kháng sinh được liệt kê dưới đây là đúng, ngoại trừ:
Ỉa chảy do kháng sinh
Sốc quá mẫn
Thường gặp với tỉ lệ 1 - 2 %
Phản ứng da cấp tính
Sốt do kháng sinh là một tai biến do:
Mất cân bằng sinh vật học
Bất dung nạp thuốc
Dùng thuốc qúa liều lượng cho phép
Tất cả đúng
Tổn thương tủy xương là một hình thái lâm sàng do độc tính của thuốc lên cơ quan tạo máu và thường gặp ở kháng sinh nhóm:
Rifamycin
Phenicol
Acid Fucidic
Aminosid
Tai biến do kháng sinh trên đường tiêu hoá xảy ra ở ruột chiếm tỷ lệ:
10 - 15 %
15 - 20 %
25 - 30 %
30 - 40 %
Kháng sinh được dùng để dự phòng trong trường hợp bệnh nhân bị:
Sởi
Sốt cao
Ỉa chảy
Tất cả sai
Kháng sinh khi uống kèm với sữa sẽ bị mất tác dụng do không được hấp thu:
Doxycycline
Ampicilline
Cephalexin
Streptomycin
Augmentin là kháng sinh phổ rộng do được phối hợp của 2 loại KS nhóm bêta lactamin:
Đúng
Sai
Bactrim là một loại thuốc do sự phối hợp của một sulfamid và Pyrimethamin:
Đúng
Sai
