49 câu hỏi
Tác dụng phụ thường gặp nhất của Streptomycin sulfate là
Dị ứng, tổn thương tiền dình
Dị ứng, viêm gan
Dị ứng, suy thận
Dị ứng, giảm thị lực
Isoniazide dùng thận trọng ở bệnh nhân
Suy tim
Suy thận
Cao huyết áp
Hen phế quản
Ouabain là một loại glycosid tim được lấy từ:
Cây Dương địa hoàng
Cây Thông thiên
Cây Trúc đào
Tất cả đều sai
Về cấu trúc hóa học, phần có tác dụng dược lý chủ yếu của các glycosid tim là:
Phần đường
Nhân Steroid
Vòng lacton
Phần Genin
Glycosid tim hấp thu qua đường tiêu hóa tăng phụ thuộc các yếu tố dưới đây, ngoại trừ:
Tính hòa tan nhiều trong lipid
Số lượng nhóm OH trong cấu trúc
Ruột tăng co bóp
Dùng kèm thuốc giảm nhu động ruột
Giảm hấp thu các glycosid tim qua đường tiêu hóa là do:
Có ít nhóm OH trong cấu trúc
Dùng kèm Atropin
Bệnh nhân bị liệt ruột
Bệnh nhân ỉa chảy
Đa số các glycosid tim được chuyển hóa tại gan theo các cách dưới đây, ngoại trừ
Thủy phân và phóng thích phần đường
Thủy phân và phóng thích phần genin
Bão hòa liên kết đôi của vòng lacton
Tạo những chất có ái tính hơn với
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thải các glycosid tim được nêu dưới đây là đúng, ngoại trừ:
Bệnh nhân suy gan
Bệnh nhân suy thận
Độ PH của nước tiểu
Lưu lượng tuần hoàn qua thận
Cơ chế tác dụng chung của các glycosid tim là do:
Tăng thải Na+ ra khỏi tế bào
Kích thích men Na+ K + ATPase
Gây ứ đọng K+ trong tế bào
Tăng lượng Ca ++ tự do trong máu
Tác dụng chủ yếu của các glycosid trên tim là:
Kích thích dẫn truyền trong nhĩ
Giảm trương lực cơ tim
Kích thích cơ nhĩ
Tim đập mạnh, chậm, đều
Tác dụng của glycosid tim trên thận là:
Tăng tiết Aldosteron
Gây thiểu niệu
Tăng tái hấp thu Na+
Tăng thải K+ Na+
Tác dụng của glycosid tim trên cơ trơn là:
Tăng co thắt cơ trơn tiêu hóa
Giảm co thắt cơ trơn khí phế quản
Chỉ tác dụng trên cơ trơn tử cung
Giảm kích thích trên cơ trơn tiêu hóa.
Điều kiện thuận lợi của nhiễm độc Digitalis dưới đây là đúng, ngoại trừ:
Suy tim nặng kéo dài
Tuổi già
Giảm Magie máu
Tăng Kali máu
Dấu hiệu lâm sàng ngoài tim trong nhiễm độc Digitalis được ghi nhận dưới đây, ngoại trừ :
Rối loạn tiêu hóa
Giãn đồng tử
Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ
Mạch chậm hoặc nhanh đột ngột
Các biện pháp xử trí ngộ độc Digitalis dưới đây là đúng, ngoại trừ:
Ngừng sử dụng Digitalis
Dùng EDTA để gắp canxi
Dùng Kali khi có suy thận
Dùng Atropin nếu có nôn mữa nhiều
Các thuốc dùng kèm có khả năng làm tăng thoái hóa Digitalis ở gan là:
Kháng Histamin
IMAO
Clofibrat
Quinidin
Phần không có tác dụng trên tim trong công thức của các Glycossid là:
Glycon
Aglycon
Lacton
Nhân steroid
Khả năng gắn vào tế bào cơ tim của Glycosid tim tăng còn do:
Tăng Canxi máu
Tăng Natri máu
Giảm Canxi máu
Tăng Magne máu
Một trong những tác dụng của các Glycosid tim là:
Làm tăng AMP vòng nội bào
Kích thích Phosphodiesterase
Ức chế Adenylcyclase
Kích thích trung tâm Vagus ở hành não
Khả năng ngộ độc mãn do dùng Glycosid tim ít xảy ra vớ:
Digoxin
Ouabain
Lanatoside
Acetyl Digoxin
Loại Glycosid ít gây ngộ độc cho bệnh nhân:
Digitoxin
Ouabain
Acetyl Digoxin
Tất cả đều sai
Loại Glycosid không dùng khi bệnh nhân suy thận:
Digoxin
Digitoxin
Ouabain
Lanatoside
Loại Glycosid không cần phải giảm liều khi bệnh nhân suy thận:
Digoxin
Digitoxin
Ouabain
Lanatoside
Digoxin là một loại glycosid tim được lấy từ:
Cây Dương địa hoàng
Cây Thông thiên
Cây Trúc đào
Cây Hành biển
Cấu trúc Genin của các Glycosid tim gồm:
Phần đường + vòng Lacton
Phần đường + nhân
Nhân steroid + vòng Lacton
Phần đường + vòng Lacton
Loại Glycosid tim hấp thu tốt nhất qua đường tiêu hóa:
Digoxin
Digitoxin
Acetyl Digoxin
Lanatoside
Loại Glycosid tim không hấp thu qua đường tiêu hóa
Digoxin
Digitoxin
Acetyl Digoxin
Ouabain
Loại Glycosid tim có nhiều nhóm OH trong công thức cấu tạo
Digoxin
Digitoxin
Acetyl Digoxin
Lanatoside
Loại Glycosid tim có tỷ lệ gắn cao với protein huyết tương
Digoxin
Digitoxin
Acetyl Digoxin
Lanatoside
Tác động nào không do Digoxin gây ra:
Tăng Ca++ nội bào
Tăng Na+ nội bào
Tăng K+ nội bào
Chậm nút xoang
Tác dụng quan trọng của Digitalis trên cơ tim:
Giảm thời gian tống máu
Tăng co bóp cơ tim
Giảm dẫn truyền nhĩ thất
Tất cả đều đúng
Loại Glycosid tim không chuyển hóa tại gan
Digoxin
Digitoxin
Acetyl Digoxin
Ouabain
Loại Glycosid tim có tốc độ gắn vào tổ chức chậm nhất
Digoxin
Digitoxin
Acetyl Digoxin
Lanatoside
Loại Glycosid tim có tỷ lệ đào thải thuốc qua đường tiểu > 90%
Digoxin
Digitoxin
Acetyl Digoxin
Ouabain
Loại Glycosid tim có khả năng tan nhiều nhất trong Lipid
Digoxin
Digitoxin
Acetyl Digoxin
Lanatoside
Chống chỉ định dùng Pyrantel pamoate:
Trẻ em dưới 2 tuổi
Suy chức năng gan
Suy chức năng thận
Tiền sử động kinh
Diethylcarbamazine, thuốc ưu tiên chọn lựa để điều trị:
Giun kim
Giun móc
Giun lươn
Giun chỉ
Pyrantel pamoat làm liệt giun đuã, giun móc, giun kim do:
Ức chế enzyme Fumarate reductase
Ức chế tổng hợp cấu trúc vi hình ống của giun
Ngăn chận thu nhận glucose của giun
Ức chế dẫn truyền thần kinh cơ của giun
Thuốc dùng để điều trị sán máng,sán lá được ghi trong danh mục thuốc thiết yếu:
Albendazole
Praziquantel
Niclosamide
Diethyl Carbamazine
Thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá:
Albendazole
Niridazole
Pyrantel pamoate
Mebendazole
So với người gầy, liều lượng thuốc dùng ở người mập phải :
Hơi thấp hơn
Tương đương
Hơi cao hơn
Cao hơn nhiều
Khoảng cách giữa 2 lần dùng lặp lại liều paracetamol là 4-6 giờ
Đúng
Sai
Ngoài tác dụng hạ sốt giảm đau, acetaminophen có tác dụng chống viêm tương tự indocid
Đúng
Sai
Các thuốc kháng viêm không steroid ít bị ion hóa ở dạ dày nên dễ hấp thu
Đúng
Sai
Oxicam là một trong những loại thuốc kháng viêm không steorid có tỷ lệ gắn protein huyết tương rất mạnh
Đúng
Sai
Thời gian tái lập bình thường chức năng tuyến thượng thận sau 1 tháng dùng thuốc là một tuần
Đúng
Sai
Liệu trình Gluco corticoid dưới 1 tuần có thể gây hội chứng tâm thần
Đúng
Sai
Gluco corticoid có tác dụng làm tăng tiết nước bọt, mồ hôi
Đúng
Sai
Thời gian bán hủy của cortisol trong máu khỏang 120 -150 ph
Đúng
Sai
