vietjack.com

1300 câu trắc nghiệm tổng hợp Dược lý có đáp án - Phần 23
Quiz

1300 câu trắc nghiệm tổng hợp Dược lý có đáp án - Phần 23

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp9 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc gây tác dụng phụ là phản ứng giống disulfiram:

Clorpropamid

Repaglinid

Nateglinid

Metformin

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Estrogen không có chỉ định nào sau đây:

Suy sinh dục nữ

Cơn bốc hỏa tuổi mãn kinh

Chứng kém/không tiết sữa

Viêm teo âm đạo

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc tránh thai không có tác động nào sau đây:

Gây nôn mửa, nhức đầu

Ức chế buồng trứng

Gây bướu lành ở gan

Giảm đau bụng kinh

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Postinor là thuốc tránh thai loại nào sau đây:

Vỉ 2 viên tránh thai sau giao hợp

Vỉ 21 viên loại phối hợp 1 pha

Vỉ 21 viên loại phối hợp 2 pha

Vỉ 28 viên loại nối tiếp

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Testosteron không gây tác động nào sau đây:

Phát triển đặc tính sinh dục thứ phát ở nam

Tăng tổng hợp protein, phát triển xương

Phát triển và trưởng thành cơ quan sinh dục nam

Kháng progesteron

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây không phải chỉ định của testosteron:

Loãng xương, suy nhược, gầy yếu

Chậm phát triển cơ quan sinh dục nam, dậy thì muộn

Kháng estrogen (K vú, K nội mạc tử cung, rong kinh...)

Suy giảm sinh dục nữ

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Estrogen không gây tác dụng sinh lý nào sau đây:

Phát triển nội mạc tử cung

Phát triển và trưởng thành cơ quan sinh dục nữ

Kháng progesteron

Phát triển đặc tính sinh dục thứ phát ở nữ

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây không phải chỉ định của estrogen:

Liệu pháp thay thế hormon như mãn kinh hoặc cắt buồng trứng

Nguy cơ sẩy thai

Chậm phát triển, suy buồng trứng ở tuổi dậy thì

Thành phần thuốc tránh thai

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng phụ của estrogen:

Nam hóa ở phụ nữ và trẻ em

Tăng nguy cơ K vú, K nội mạc tử cung

Chứng vú to ở nam, giảm tinh trùng, giảm phóng tinh, chứng dâm đãng và kích thích tình dục quá độ,

Tăng sản tuyến tiền liệt

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ định của Clomiphen:

Điều trị vô sinh do không phóng noãn

Liệu pháp thay thế hormon như mãn kinh hoặc cắt buồng trứng

Thành phần thuốc tránh thai

Chống ung thư vú di căn ở phụ nữ mãn kinh

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vận chuyển thuốc bằng khuếch tán thụ động phụ thuộc vào:

khả năng hòa tan trong lipid

kích thước phân tử

gradient nồng độ

tất cả

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm vận chuyển thuốc bằng cách chọn lọc:

cần chất mang

cần năng lượng

những thuốc tan được trong nước có trọng lượng phân tử thấp 100-200 qua được ống dẫn

tất cả

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc dùng qua đường tiêu hóa có rất nhiều ưu điểm vì:

Dễ điều chỉnh lượng thuốc

Dễ áp dụng, ít hao hụt

Thuốc tác dụng nhanh, ít hao hụt

Dễ điều chỉnh lượng thuốc, tác dụng nhanh

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc dùng qua đường hô hấp có rất nhiều nhược điểm vì:

Kỷ thuật dùng thuốc khá phức tạp, ít hao hụt

Thuốc tác dụng nhanh, ít hao hụt

Kỷ thuật dùng thuốc khá phức tạp

Thuốc bị hao hụt nhiều

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thông số Dược động học chính trong thực hành lâm sàng, ngoại trừ:

Nồng độ thuốc thiết yếu

Độ khả dụng sinh học (F)

Liều duy trì

Độ gắn kết với protein huyết tương

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về các cơ chế của sự hấp thu, bạn hãy chọn ý đúng:

Khuếch tán nhờ chất mang diễn ra ngược chiều khuynh độ nồng độ, cần năng lượng, chất mang là protein đặc hiệu cơ chất

Vận chuyển tích cực diễn ra ngược chiều khuynh độ nồng độ, cần năng lượng, kênh vận chuyển là protein không đặc hiệu cơ chất

Nhập bào là hình thức hấp thu các đại phân tử, cần năng lượng

Khuếch tán thụ động diễn ra theo khuynh độ nồng độ, không cần năng lượng, thường là các ion dễ tan trong nước

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn ý sai trong giai đoạn hấp thu:

Hiệu ứng chuyển hóa bước đầu là sự thải trừ thuốc trước khi vào tuần hoàn chung, có thể xảy ra tại thành ruột, tuần hoàn hệ tĩnh mạch cửa và gan

Đối với thuốc hấp thu kém, thực phẩm sẽ càng làm giảm độ khả dụng sinh học F

Diện tích dưới đường cong biểu diễn nồng độ thuốc theo thời gian (AUC) là thông số giúp đánh giá mức độ cơ thể tiếp xúc với thuốc đáng tin cậy hơn so với nồng độ thuốc trong huyết tương tại một thời điểm

Đối với thuốc có hiệu ứng chuyển hóa bước đầu cao, thực phẩm sẽ càng làm giảm độ khả dụng sinh học F

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tăng độ thải trừ của 1 thuốc là acid yếu có pKa = 7,2 qua thận ta cần (cho biết nước tiểu có pH=7,2):

Giảm pH nước tiểu

Tăng pH nước tiểu

Giảm pH ở ruột non

Tăng pH dạ dày

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi uống 1 loại thuốc là acid yếu (pKa = 5), gian 1 trong cơ thể có pH = 2 và gian 2 là huyết tương có pH = 7. Khi đó thuốc sẽ khuếch tán:

Từ gian 1 vào mô đích

Từ huyết tương vào gian 1

Từ gian 1 vào huyết tương

Từ mô đích vào huyết tương

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về sự phân phối thuốc, ý nào sau đây chưa đúng:

Thuốc gắn với protein chỉ ở mức độ nhất định: thuận nghịch hai chiều

Ở những bệnh nhân có tình trạng giảm albumin máu dễ bị ngộ độc thuốc tương tự như dùng quá liều

Đối với các loại thuốc gắn kết mạnh với protein cần dùng liều cao để đạt hiệu quả

Thuốc gắn kết kém với protein cho tác dụng chậm nên ít gây ngộ độc

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào đúng về thể tích phân phối (Vd):

Vd là một giá trị thực, cung cấp thông tin về khả năng phân bố của 1 loại thuốc đến các khoang cơ thể đặc biệt là ở mô đích

Khi biết được thể tích phân phối và nồng độ thuốc thiết yếu ta có thể tính ngay được liều tấn công đối với thuốc tiêm tĩnh mạch

Hai thuốc có cùng hiệu lực, loại nào có Vd cao hơn sẽ cần liều khởi đầu thấp hơn để đạt được nồng độ thiết yếu và ngược lại

Thuốc có xu hướng phân cực, tan trong nước sẽ có Vd lớn và ngược lại

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về quá trình vận chuyển thuốc vào hệ thần kinh trung ương, nhận định nào chưa đúng:

Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, lượng myelin còn ít nên cấu trúc hàng rào chưa chặt chẽ làm cho thuốc dễ dàng khuếch tán vào não

Kháng sinh trị liệu chỉ xâm nhập vào hệ thần kinh trung ương khi viêm nhiễm đủ nặng làm biến đổi cấu trúc hàng rào máu não

Thuốc càng phân cực càng dễ thấm qua hàng rào máu – não và hàng rào máu – màng não

Thuốc muốn vào được hệ thần kinh trung ương phải qua được 3 lớp hàng rào: máu - não, máu - màng não và dịch não tủy – não

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về quá trình vận chuyển thuốc vào hệ thần kinh trung ương, nhận định nào chưa đúng:

Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, lượng myelin còn ít nên cấu trúc hàng rào chưa chặt chẽ làm cho thuốc dễ dàng khuếch tán vào não

Tốc độ vận chuyển thuốc vào dịch não tủy và não phụ thuộc vào mức độ gắn thuốc vào protein huyết tương

Thuốc càng phân cực càng dễ thấm qua hàng rào máu – não và hàng rào máu – màng não

Thuốc muốn vào được hệ thần kinh trung ương phải qua được 3 lớp hàng rào: máu - não, máu - màng não và dịch não tủy – não

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn nhận định sai về sự chuyển hóa thuốc:

Ở pha I, các phản ứng chuyển hóa chủ yếu là oxi hóa – khử và thuốc trở nên phân cực hơn

Quá trình chuyển hóa thuốc diễn ra sau khi thuốc đi qua gan

Ở pha II, phản ứng chủ yếu là sự liên hợp, cần năng lượng và cơ chất nội sinh

Mục đích của sự chuyển hóa là biến đổi thuốc thành dạng dễ thải trừ khỏi cơ thể

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào đúng về độ thanh thải thuốc (CL):

CL áp dụng được cho tất cả các loại thuốc, giúp ta xác định được liều dùng phù hợp

Là thể tích máu được lọc sạch thuốc trong 1 đơn vị thời gian

CL đường tiêm tĩnh mạch = CL đường uống x độ sinh khả dụng F

Là thông số dược động quan trọng thứ 2 sau thể tích phân phối Vd

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So sánh nào đúng về thuốc phân tử nhỏ và thuốc mô phỏng sinh học:

Thuốc mô phỏng sinh học có cấu trúc phức tạp được xác định độc lập với quy trình sản xuất

Thuốc mô phỏng sinh học không gây miễn dịch

Thuốc phân tử nhỏ ổn định hơn

Thuốc phân tử nhỏ có nhiều biến thể hơn nên khó xác định

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn nhận định đúng về các giai đoạn thử nghiệm lâm sàng:

Thời gian thử nghiệm ở pha III không cố định

Bệnh nhân thử nghiệm ở pha II và III “không mù”

Đối tượng thử nghiệm đều là bệnh nhân

Ở pha IV thuốc đã được sử dụng để điều trị rộng rãi tuy nhiên vẫn theo dõi chặt chẽ về tác dụng phụ

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

“Sử dụng không thích hợp những thuốc thông thường dẫn đến ngộ độc cấp và mãn tính” là định nghĩa của khái niệm:

Lạm dụng thuốc (Drug misuse)

Dị ứng thuốc (drug allergy)

Nghiện thuốc (Drug abuse)

Tương tác thuốc (drug interaction)

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Efferalgan, Panadol,… là những thuốc có cùng dược chất hoạt động với tên gọi là Acetaminophen. Generic name của thuốc này là:

Paracetamol

N-(4-hydroxyphenyl)acetamide

Acetaminophen

Panadol

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nói về thuốc mô phỏng sinh học, nhận định SAI là:

Sản xuất bằng phương pháp nuôi cấy tế bào sống.

Vaccine là một ví dụ cho loại thuốc này.

Thuốc có trọng lượng phân tử lớn.

Có tính ổn định cao và sinh miễn dịch.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nói về phase II của quá trình thử nghiệm lâm sàng, TRỪ MỘT:

Thử nghiệm thuốc trên người bệnh

Số lượng người tham gia từ 50-500 người

Thời gian từ 2-3 năm

Mục đích để đánh giá hiệu quả, khoảng liều và tác dụng ngoại ý

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cha đẻ của học thuyết thụ thể là:

Alfred J Clark

Paul Ehrlich

Jacob Abel

John Newport Lang Ley

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự ghép cặp chính xác là:

6-chloro-1,1-dioxo-3,4-dihydro-2H-1,2,4-bezothiadiazine-7-sulfoamide – Official name

Esidrex – Official name

Hydrochlorothiazide – generic

Thiazide – Generic name

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục tiêu của thuốc trong cơ thể không phải là chất nào sau đây:

Chất dẫn truyền xung thần kinh.

Protein huyết tương (Albumin).

Enzyme.

Acid dạ dày.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về liệu pháp cá nhân hóa khi điều trị cho bệnh nhân hen phế quản với thuốc đồng vận β2:

Đột biến Gly16Arg làm giảm tính nhạy cảm của thuốc đồng vận β2.

Tính đa hình của một gene là cơ sở của sự ra đời và hình thành liệu pháp cá nhân hoá.

Thụ thể β2 là một protein được quy định tổng hợp bởi gene ADR β2 ở người. Mặc khác gene này cũng chịu ảnh hưởng của các yếu tố ngoại di truyền epigenetics.

Biến thể Arg16Arg đồng hợp tử khi dùng thuốc đồng vận β2 đáp ứng tốt hơn so với dị hợp tử và đồng hợp tử Gly16Gly.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nói về các dạng bào chế thuốc, nhận định CHƯA chính xác là:

Thuốc được chứa trong viên nén có chất đệm hấp thụ kém trong môi trường acid mạnh của dạ dày.

Viên nén có lớp áo ngoài tan trong ruột nên được uống lúc dạ dày no vì dễ hấp thụ chung với thực phẩm.

Viên nang có lớp vỏ là gelatin không bị mất tác dụng của thuốc khi loại bỏ lớp vỏ này trước khi sử dụng.

Thuốc cao dáng thuộc dạng bào chế rắn.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Metformin là thuốc dùng để điều trị bệnh tiểu đường thông qua cơ chế tăng tính nhạy của cơ thể với insulin và ngăn tổng hợp đường tại gan. Một hộp thuốc này được cho như hình trên. Nhận định SAI là:

Thuốc thuộc dạng phóng thích có kiểm soát.

Không nên sử dụng thuốc này đối với những bệnh nhân bị suy gan.

Metformin là tên chính thức của thuốc này.

Tên thương mại của thuốc là Glucophage.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị biểu diễn nồng độ thuốc theo thời gian. Nhận định nào sao đây là chính xác:

Liều duy trì được sử dụng ngay ban đầu khi cho thuốc

Diện tích dưới đường cong của thuốc này là lớn nhất với đường sử dụng thuốc như trên đồ thị

Liều ban đầu là liều duy trì và sau đó là các liều tấn công

Digoxin là loại thuốc tăng sức co tim thường, đồ thị nồng độ thuốc có dạng như hình trên

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các loại thuốc sau, thuốc có độ khả dụng sinh học đường uống cao nhất là:

Phenytoin

Metoprolol

Levodopa

Nitroglycerin

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân bị tăng mỡ máu được chỉ định cho sử dụng simvastin. Nghe lời khuyên từ hội chị em bạn dì trên facebook, bệnh nhân này đã tự ý uống nước ép bưởi và ăn luôn vỏ bưởi để giảm mỡ máu. Biết rằng bệnh nhân vẫn sử dụng Simvastatin với liều 40mg một ngày để hỗ trợ điều trị bệnh mạch vành. Nhận định nào sau đây là hoàn toàn chính xác về bệnh nhân này:

Nước ép bưởi làm tăng hiệu ứng chuyển hoá ban đầu của simvastatin. Do đó làm giảm hiệu quả sử dụng thuốc

Nồng độ simvastatin trong máu tăng cao hơn bình thường, từ đó dẫn đến nhiều tác dụng phụ

Nước ép bưởi chứa thành phần ức chế men CYP2C9 ngăn cản quá trình chuyển hoá simvastatin

Uống quá nhiều nước ép bưởi gây suy gan, làm giảm chức năng chuyển hoá thuốc

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nói về warfarin – thuốc điều trị đông máu. Nhận định không chính xác là:

Tăng warfarin có thể dẫn đến nguy cơ xuất huyết

TI < 10 do đó cần phải cẩn trọng về liều lượng khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc

>

Warfin không thể sử dụng chung với omeprazole vì omeprazol gây ức chế men UGT nên làm tăng wafarin bất thường

Có hiệu ứng chuyển hoá ban đầu thấp

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nói về độ thanh thải thuốc, nhận định CHƯA chính xác là:

Là cơ sở cho việc xác lập và phân chia liều lượng theo thời gian

Có thể áp dụng cho hầu hết các loại thuốc ngoại trừ ethanol, aspirin và paracetamol

Đánh giá khả năng một loại thuốc được đào thải khỏi hệ thống tuần hoàn

Quyết định chính bởi chức năng gan và

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định sau về Chỉ số điều trị, NGOẠI TRỪ:

Là chỉ số độ an toàn tương đối của một loại thuốc

TI = ED50/TD50 C. TI >= 10 được xem là tương đối an toàn

Digoxin là thuốc có TI thấp

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào gây ảnh hưởng đến quá trình phân phối của thuốc?

Độ tuổi

Hoạt tính enzyme

Tổn thương màng phế nang mao mạch

Tỷ lệ mỡ/cơ thể

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây về đường dùng thuốc là đúng?

Khi tiêm bắp thì cần đặt kim ở góc 45 độ so với bề mặt da

Trong các đường dùng thuốc, luôn có giai đoạn hấp thu

Nitroglycerin có thể dùng theo đường uống

Dùng thuốc qua đường trực tràng thường được dùng đối với các bệnh ở giai đoạn cuối

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nhận định sau đây về dược động học, NGOẠI TRỪ?

Độ thanh thải của thuốc là thông số quan trọng nhất của DĐH

Hiểu biết về DĐH giúp sử dụng một số loại thuốc trước đây vốn không cho phép lưu hành

Dược động học nghiên cứu về cách thức cơ thể đối phó với một loại thuốc

Dược động học nghiên cứu về sự tương tác thuốc

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sâu đây về quá trình thử nghiệm lâm sàng của thuốc là đúng?

Phase I là thử nghiệm thuốc trên động vật(chuột, khỉ,…) để kiểm tra tính an toàn trước khi thử trên người

Phase II giúp kiểm tra các tác dụng phụ của thuốc

Ở phase II, III, IV đối tượng thử nghiệm là bệnh nhân

Phase IV giúp kiểm tra liều lượng của thuốc

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nhận định sau đây nói về Liệu pháp cá nhân hóa trong dùng thuốc, NGOẠI TRỪ?

Biến thể của thụ thể B2 do đột biến làm giảm tính nhạy cảm với thuốc đồng vận B2

Thuốc Carbamazepine có thể gây hội chứng Stevens Johnson ở một số bệnh nhân mang đột biến (thường là Châu Á)

Liệu pháp cá nhân hóa là cần thiết và không vi phạm các vấn đề đạo đức y học

Erlotinib là thuốc điều trị ung thư có cơ chế bất hoạt tyrosine kinase receptor bằng cách ngăn chặn sự sát nhập thành dimer

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Insulin là một hormone do đảo beta của tuyến tuỵ nội tiết tiết ra giúp điều hoà cân bằng đường huyết trong cơ thể. Insulin do tuyến tuỵ tiết ra có khối lượng phân tử là 5801 Da. Người mắc bệnh ĐTĐ có thể do tuyến tuỵ giảm hoặc không tiết hormone này gây ra nhiều hậu quả quan trọng. Năm 1923, lần đầu tiên hormone này được chiết xuất thành công và đưa vào sử dụng trên người. Năm 1970, các nhà khoa học sử dụng kĩ thuật tái tổ hợp DNA trên vi khuẩn E. Coli để tổng hợp nhân tạo loại insulin nhân tạo. Nhận định nào sau đây là đúng về loại insulin nhân tạo:

Có thể chắc chắn rằng tất cả vi khuẩn E. Coli đều sản xuất ra cùng 1 loại insulin giống nhau

Insulin thuộc loại thuốc tế bào xử lý

Có thể xác định chính xác cấu trúc phân tử insulin nhân tạo mà không cần dựa vào quy trình nuôi cấy E. Coli

Insulin có thể gây phản ứng dị ứng toàn thân

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một loại thuốc X được tổng hợp từ các hợp chất hữu cơ có tác dụng điều trị ung thư theo phương pháp targeted therapy. Loại thuốc X này vừa được tổng hợp gần đây và đang được thử nghiệm trên tế bào, mô ung thư và ở chuột được gây ung thư. Thuốc này đang ở giai đoạn:

Phase I

Phase II

Phase III

Tất cả đều sai

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack