vietjack.com

1300 câu trắc nghiệm tổng hợp Dược lý có đáp án - Phần 19
Quiz

1300 câu trắc nghiệm tổng hợp Dược lý có đáp án - Phần 19

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp9 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc ức chế beta dùng để điều trị cao huyết áp theo cơ chế:

Dãn mạch ngoại biên

Giảm thể tích dịch lưu hành

Trung gian hệ giao cảm

Giảm Natri

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng hạ huyết áp chính của Dihydralazine là:

Giảm Natri

Dãn trực tiếp cơ trơn thành động mạch

Dãn trực tiếp cơ trơn tiểu động mạch

B & C đúng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Enzyme chuyển đổi Angiotensine thường có nhiều trong:

Huyết tương, não

Thành mạch, não

Thành mạch, não, thận, huyết tương

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thuốc ức chế Enzyme chuyển đổi khuếch tán tốt qua hàng rào máu não vì:

Tan nhiều trong nước

Tan nhiều trong lipide

Không tan trong nước

Không tan trong lipide

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thuốc ức chế calci được dùng trong điều trị cao huyết áp do:

Làm dãn các động mạch

Làm dãn các tiểu động mạch

Ức chế sự đi vào của các ion calci trong tế báo cơ tim và cơ trơn

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thuốc có tác dụng chủ yếu dãn mạch ngoại biên trong điều trị cao huyết áp:

Dihydralazine

Captopril

Methyl dopa

Propranolol

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngoài tác dụng hạ huyết áp, Dihydralazine còn có tác dụng:

Kích thích tim

Nhịp tim tăng nhanh

An thần

Giảm sức cản ngoại vi

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dihydralazine được hấp thu theo đường:

Tiêu hóa

Da

Trực tràng

Hô hấp

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc qua được nhau thai và có thể gây tăng glucose máu bào thai:

Methyl Dopa

Captopril

Nifedipine

Diazoxide

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cao huyết áp kịch phát, Nifedipine có hiệu quả nhanh khi dùng bằng đường:

Tiêm tĩnh mạch

Tiêm dưới da

Uống

Ngậm dưới lưỡi

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế tác dụng của các thuóc ức chế Beta trong điều trị cao huyết áp là:

Giảm thể tích dịch lưu hành

Giảm Natri

Qua trung gian giao cảm

Chưa biết rõ

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều trị cao huyết áp có biến chứng suy tim, có thể dùng nhóm thuốc:

Thuốc ức chế men chuyển

Thuốc ức chế calci

Thuốc dãn mạch

Thuốc tác dụng trên hệ giao cảm

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phentolamine và Prazosine là thuốc hạ huyết áp nhóm:

Kích thích Beta

Ức chế Beta

Kích thích Alpha

Ức chế Alpha

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng dược lý của thuốc ngủ Barbiturat là:

Ức chế thần kinh trung ương

Làm giảm biên độ và tần số nhịp thở

Làm giảm lưu lượng tim và giảm huyết áp

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chống lo âu, giảm đau, chống co giật, dãn cơ và quên là tính chất chung của:

Barbiturat

Benzodiazepine

An thần kinh

Chống lo âu

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tiêm bắp, Diazepam hấp thu:

Nhanh

Trung bình

Chậm

Rất chậm

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng không mong muốn của Benzodiazepine là:

Ngủ gà

Tăng tác dụng của rượu

Phụ thuộc thuốc

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Levomepromazine là loại thuốc an thần kinh:

Tác dụng êm dịu

Đa tác dụng

Tác dụng nhanh

Có tác dụng chống thiếu sót

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chống chỉ định của các thuốc an thần kinh là:

Hôn mê do ngộ độc Barbiturique, glaucom góc đóng, u xơ tiền liệt tuyến

Glaucom góc đóng

Các trạng thái loạn thần cấp và mạn

Giảm các triệu chứng lo âu

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phenothiazine có thể gây tai biến hiếm gặp là:

Chết đột ngột

Chứng mất bạch cầu hạt

Hạ huyết áp tư thế đứng

Glaucom góc đóng

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại thuốc chống loạn thần được tổng hợp đầu tiên nhưng hiện nay vẫn còn tác dụng là:

Haloperidol

Dogmatil

Clorpromazine

Moditen

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Haloperidol (Haldol) là:

An thần kinh đa tác dụng

Thuốc ngủ

Thuốc bình thần

An thần kinh tác dụng êm dịu

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu ngoại tháp thường gặp khi dùng các thuốc an thần kinh là:

Những cơn hưng phấn vận động

Rối loạn thần kinh

Tăng trương lực cơ, mất vận động

Chứng vẹo cổ co cứng

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với Haloperidol (Haldol), tác dụng không mong muốn gặp chủ yếu là:

Tác dụng phụ về tâm thần

Các rối loạn thần kinh

Vàng do do ứ mật

Hội chứng ngoại tháp

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào không phải là tác dụng phụ không mong muốn của thuốc ngủ nhóm Benzodiazepine:

Ngủ gà

Tăng tác dụng của rượu

Hội chứng cai

Chống co giật

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độc tính của Isoniazid (INH) đối với gan tăng lên khi dùng kết hợp với thuốc sau:

Quinidin

Propranolol

Digitoxin

Rifampicin

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cần giảm liều Isoniazid ở bệnh nhân:

Suy thận

Suy gan

Suy tim

Phụ nữ có thai

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pyrazynamid có tác dụng diệt BK trong môi trường:

Acid ở nội bào

Acid ở ngoại bào

Kiềm ở nội bào

Acid ở nôị và ngoại bào

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ethambutol vào máu tập trung nhiều ở:

Tổ chức xơ

Hạch vôi

Tổ chức bả đậu

Đại thực bào

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Ethambutol:

Ù tai

Chóng mặt

Giảm trí nhớ

Giảm thị lực

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rifampicin qua được hàng rào:

Nhau thai

Sữa

Nhau thai và sữa

Máu - não

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chống chỉ định dùng Rifampicin ở bệnh nhân:

Suy thận

Suy tim

Viêm đa dây thần kinh

Phụ nữ có thai (3 tháng đầu)

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rifampicin làm giảm hoặc mất tác dụng của thuốc sau, khi dùng kết hợp:

Theophyllin

Salbutamol

Terbutalin

Quinidin

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng phụ thường gặp khi dùng phối hợp Isoniazid và Rifampicin:

Nổi ban ngoài da

Suy thận cấp

Viêm gan

Đau khớp

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rifampicin đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau:

1-2 giờ

2 - 3 giờ

3-4 giờ

4-5 giờ

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phụ nữ bị lao đang dùng thuốc tránh thai có Estrogen (loại uống) rát dễ “vỡ kế hoạch” khi dùng kèm thuốc chống lao sau:

Streptomycin

Isoniazid

Ethambutol

Rifampicin

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không nên dùng kèm Rifamycine với thuốc sau:

Theophylin

Quinin

Quinidin

Salbutamol

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ức chế tạo acid micolic để hình thành vách của vi khuẩn lao là cơ chế tác dụng của:

Rifampicine

Pyrazinamide

Ethabutol

Isoniazid

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể dự phòng tái biến trên thần kinh khi dùng INH liều cao bằng:

Vitamine C

Vitamine B1

Vitamine B6

Vitamine B12

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng thuốc tự do của INH ở trong máu chiếm:

20 %

30 %

40 %

50%

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giảm hấp thu INH xãy ra khi thuốc được uống cùng lần với:

Phenyltoin

Hydroxyd nhôm

Rifamycine

Phenolbarbital

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm dược động học của Rìfampicine dưới đây là đúng, ngoại trừ:

Bài tiết qua gan, mật

Chủ yếu bài tiết qua thận

Thuốc qua được nhau thai

Thuốc không qua được sữa.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dược động học của Ethambutol được ghi nhận dưới đây là đúng, ngoại trừ:

Hấp thu tốt qua đường tiêu hoá

Chuyển hoá hoàn toàn ở gan

Phần lớn bài tiết nguyên dạng

Chỉ thấm qua màng não khi bị viêm

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc dùng thuốc chống lao dưới đay là đúng, ngoại trừ:

Không dùng đơn độc một loại thuốc

Phải điều trị theo 2 giai đoạn: tấn công vầ duy trì

Thuốc phải uống một lần lúc đói

Phải giảm liều khi phối hợp thuốc

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ức chế hoạt động ARN polymerase để ngăn chận sự sinh tổng hợp ARN của vi khuẩn lao là cơ chế tác dụng:

Isoniazide

Ethambutol

Streptomycine

Rifampicine

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pyrazinamide có thời gian bán hủy

7-8 giờ

7-9 giờ

8-9 giờ

9-10 giờ

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng phụ của Pyrazinamide:

Giảm thị lực

Giảm thính lực

Suy thận

Tăng acid uric trong máu

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chống chỉ định dùng Pyrazinamide:

Suy tim

Cao huyết áp

Hen quản

Suy gan

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ethambutol bài tiết qua thận dưới dạng:

Phần lớn chất chuyển hóa

50 % chất chuyển hóa, 50 % nguyên dạng

30 % chất chuyển hóa, 70 % nguyên dạng

Phần lớn nguyên dạng

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Streptomycin đào thải rất chậm qua thận vì vậy cần thận trọng ở bệnh nhân:

Suy thận, suy tim

Suy thận, trẻ sơ sinh

Suy thận, cao huyết áp

Suy thận, suy gan

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack