50 câu hỏi
Digoxin là thuốc điều trị:
Suy tim, nhịp tim nhanh
Suy tim, nhịp tim chậm
Bệnh cơ tim gây nghẽn
Suy tim kèm rung thất
Chống chỉ định khi dùng Digoxin là:
Rung thất
Suy tim
Nhịp tim nhanh
Suy tim kèm rung nhỉ
Uabain là thuốc điều trị:
Viêm cơ tim
Nhồi máu cơ tim
Suy thất phải cấp
Viêm màng trong tim cấp
Chống chỉ định khi dùng Uabain là:
Viêm cơ tim
Viêm màng trong tim cấp
Suy thất trái cấp
Rung nhĩ
Hypothyazit là thuốc:
Lợi tiểu, hạ huyết áp
Suy thận nặng
Suy gan nặng
Bệnh tiểu đường
Hypothyazit là thuốc được chỉ định:
Phù do suy tim
Phù do suy gan
Phù do suy tuyến giáp
Bệnh tiểu đường
Hypothyazit khi sử dụng nhiều có tác dụng:
Hạ Canxi huyết
Hạ Natri huyết
Hạ Kali huyết
Hạ Magie huyết
Furosemit là thuốc:
Suy tim ứ huyết
Suy gan nặng
Suy hô hấp
Suy thận nặng
Aldomet là thuốc điều trị:
Cao huyết áp
Viêm gan cấp
Xơ gan
Suy thận cấp
Chống chỉ định khi dùng Aldomet là:
Trầm cảm nặng
Cao huyết áp vừa và nặng
Cao huyết áp kèm suy tim
Suy tim kèm rối loạn nhịp tim
Adrenalin là thuốc điều trị:
Sốc do Penicillin
Sốc do chấn thương nặng
Sốc do mất máu nặng
Sốc do mất nước và điện giải
hống chỉ định khi Adrenalin là:
Sốc do Penicillin
Hen phế quản
Nhịp tim nhanh
Nhịp tim chậm
Stugeron là thuốc điều trị:
Chóng mặt do rối loạn tuần hoàn não
Nhức đầu do viêm xoang
Nhức đầu do cao huyết áp
Chóng mặt do mất máu cấp tính
Propranolol là thuốc được chỉ định:
Cao huyết áp kèm suy tim
Cao huyết áp kèm suy hô hấp
Cao huyết áp kèm nhịp tim chậm
Cao huyết áp kèm nhịp tim nhanh nhưng không suy tim
Lidocain là thuốc được chỉ định:
Gây tê và chống loạn nhịp tim
Suy gan nặng
Suy tim nặng
Suy thận nặng
Digoxin là thuốc điều trị: Suy tim, nhịp tim nhanh
Đúng
Sai
Furosemit là thuốc lợi tiểu có tác dụng điều trị cao huyết áp:
Đúng
Sai
Hypothiazit là thuốc lợi tiểu chống chỉ định cho những người hạ Kali huyết:
Đúng
Sai
Propranolol là thuốc sử dụng cho những người hen phế quản:
Đúng
Sai
Aldomet được điều trị tăng huyết áp vừa và nặng:
Đúng
Sai
Adrenalin là thuốc điều trị Sốc do Penicillin:
Đúng
Sai
Stugeron là thuốc điều trị: Chóng mặt do rối loạn tuần hoàn não
Đúng
Sai
Isosorbit Dinitrat là thuốc điều trị: Cơ bản chứng suy mạch vành
Đúng
Sai
Dopamin là thuốc điều trị Sốc do tim:
Đúng
Sai
Lidocain là thuốc gây tê và chống loạn nhịp tim:
Đúng
Sai
Sắt sulfat có hàm lượng:
100mg
200mg
300mg
500mg
Vitamin B12 là thuốc:
Chữa các chứng thiếu máu do thiếu chất sắt
Chữa thiếu máu ác tính, thiếu máu sau khi cắt bỏ dạ dày
Chữa chứng thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ
Chữa chứng thiếu máu ở những người cho máu
Thuốc ngoài chữa thiếu máu còn dùng phối hợp với DDS để điều trị bệnh phong:
Vitamin B12
Acid folic
Sắt sulfat
Filatop
Acid folic là thuốc chữa chứng thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, liều sử dụng cho người lớn là:
5 – 10mg
10 – 15mg
15 – 20mg
20 – 25mg
Chống chỉ định của vitamin B12:
Loét dạ dày tá tràng tiến triển
Phụ nữ có thai và cho con bú
Các chứng thiếu máu chưa rõ nguyên nhân
Hội chứng hấp thụ kém đường ruột
Tên biệt dược của Acid folic:
Vitamin L2
Acid arcorbic
Vitamin B5
Vitamin B9
Chỉ định nào sao đây không phải của thuốc Clorpheniramin
Viêm mũi dị ứng
Chống nôn
Say tàu xe
Mê trong phẫu thuật
Tác dụng phụ của thuốc Promethazin:
gây ngủ, cao huyết áp, ỉa chảy, khô miệng
gây ngủ, hạ huyết áp, táo bón, đắng miếng
gây ngủ, hạ huyết áp, táo bón, khô miệng
gây ngủ, cao huyết áp, táo bón, khô miệng
Chỉ định của Alimemazin:
mất ngủ, dị ứng, hen phế quản
mất ngủ, dị ứng, hen tim
mất ngủ, tim đập nhanh, ho khan
mất ngủ, dị ứng, ho khan
Biệt dược nào sao đây không phải của Promethazin
Phenergan
Allergy
Prometan
Pipolphen
Thuốc nào sau đây là thuốc chống dị ứng không gây buồn ngủ:
Astemizole
Alimemazin
Cetirizine
Promethazine
Biệt dược nào sau đây không phải của thuốc Cetirizine HCI:
Zyrtec
Certec
Cezil
Clarityne
Semprex là biệt dược của thuốc nào sau đây:
Acrivastine
Fexofenadine
Astemizole
Loratadin
Chống chỉ định của thuốc Cetirizine là:
Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em < 6 tuổi, suy thận
>
Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em < 6 tuổi, suy gan
>
Trẻ em dưới 12 tuổi, suy thận, rối loạn tiêu hóa
Trẻ em dưới 12 tuổi, suy gan, mất ngủ
Thuốc kháng Histamin không có tác dụng sao đây:
Giãn cơ trơn
Ức chế hệ thần kinh trung ương
Giảm tính thấm mao mạch
Giảm độ lọc cầu thận
Nguyên tắc chung khi sử dụng thuốc chống dị ứng không được nhai, không tiêm dưới da, hạn chế tiêm tĩnh mạch, nếu cần nên tiêm bắp sâu
Đúng
Sai
Chống chỉ định của thuốc Cetirizine là quá mẫn với thuốc, phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em < 6 tuổi, suy thận.
>
Đúng
Sai
Biệt dược nào sao đấy không phải của thuốc Salbutamol
Volmax
Bisolvon
AlbuterolVentolin
Ventolin
Tác dụng phụ của thuốc Salbutamol sulfat:
Run cơ, cảm giác căng thẳng, tim đập nhanh, giảm kali máu nghiêm trọng…
Run cơ, cảm giác căng thẳng, tim đập chậm, giảm canxi máu nghiêm trọng…
Cảm giác căng thẳng, co mạch ngoại biên, giảm natri máu nghiêm trọng…
Nhức đầu, co cứng cơ thoáng qua, kích động ở trẻ em, tăng kali máu nghiêm trọng…
Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Acetyl cystein:
Rối loạn tiêu hóa
Viêm dạ dày
Nuốt nghẹn
Loét tá tràng
Chống chỉ định của thuốc Dextromethorphan:
suy hô hấp, suy gan, trẻ em dưới 6 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú
suy hô hấp, ho do hen phế quản, trẻ em dưới 6 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú
suy tim, ho do hen phế quản, trẻ em dưới 5 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú
suy hô hấp, ho do viêm phế quản, trẻ em dưới 5 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú
Tác dụng phụ của thuốc Terpin codein:
ngầy ngật, buồn nôn, táo bón, co thắt phế quản
ngầy ngật, tiêu chảy, dãn phế quản
buồn ngủ, tiêu chảy, co thắt phế quản
buồn ngủ, táo bón, dãn phế quản
Thuốc nào không phải là thuốc chữa ho:
Theophyllin
Acetyl cystein
Dextromethorphan
Terpin codein
Oxomemazin có tác dụng phụ:
co thắt phế quản
buồn nôn, nôn
gây ngủ
dị ứng ngoài da
Biệt dược nào sau đây không phải của thuốc Oxomemazin:
Toplexil
Topsidil
Thorphan
Toptussan
