vietjack.com

1300 câu trắc nghiệm tổng hợp Dược lý có đáp án - Phần 10
Quiz

1300 câu trắc nghiệm tổng hợp Dược lý có đáp án - Phần 10

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp9 lượt thi
49 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc Acid Acetyl Salicilit chỉ có tác dụng chống viêm:

Đúng

Sai

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc Indocin có tác dụng chống viêm, giảm đau

Đúng

Sai

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc Morphin có tác dụng chống viêm, giảm đau

Đúng

Sai

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc Dolargan có tác dụng giảm đau:

Đúng

Sai

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc Acid Acetyl Salicilit có tác dụng chống viêm, hạ sốt, giảm đau:

Đúng

Sai

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vitamin là một chất mà cơ thể:

Không tự tổng hợp được

Tự tổng hợp hoàn toàn

Tự tổng hợp một phần

Tự tổng hợp một phần ,và một phần do thức ăn cung cấp

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vitamin tan trong dầu:

Vitamin A

Vitamin B

Vitamin C

Vitamin PP

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vitamin tan trong nước:

Vitamin A

Vitamin B

Vitamin D

Vitamin E

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vitamin A được dùng trong bệnh:

Khô mắt,quáng gà ở trẻ em

Nhiễm trùng kéo dài

Nhiễm độc thần kinh

Chán ăn,suy nhược cơ thể

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liều dùng Vitamin A trong chương trình quốc gia ở trẻ 12 tháng tuổi là:

200000 UI

400000 UI

600000 UI

800000 UI

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vitamin D được dùng trong bệnh:

Còi xương,suy dinh dưỡng

Hạ Canxi máu

Tăng Canxi máu

Co giật

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chống chỉ định Vitamin D trong trường hợp nào:

Hạ Canxi máu

Tăng Canxi máu

Suy dinh dưỡng

Co giật do suy tuyến giáp trạng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vitamin B1 được chỉ định trong bệnh:

Bệnh tê phù ( bệnh Béri – Béri )

Nhiễm trùng kéo dài

Suy dinh dưỡng

Chán ăn, suy nhược cơ thể

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vitamin B6 được chỉ định trong bệnh:

Viêm dây thần kinh , suy nhược cơ thể

Co giật

Ngộ độc rượu

Nhiễm trùng kéo dài

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vitamin A, B, D tan trong dầu

Đúng

Sai

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vitamin A, B, C, D tan trong nước

Đúng

Sai

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng Vitamin A liều cao có thể gây ngộ độc

Đúng

Sai

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng Vitamin B1 liều cao trong tiêm truyền tỉnh mạch có thể gây sốc:

Đúng

Sai

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng liều điều trị Vitamin A ở trẻ >12 tháng tuổi trong chương trình quốc gia là 600000 UI

Đúng

Sai

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vitamin D được chỉ định điều trị co giật trong bệnh suy tuyến cận giáp:

Đúng

Sai

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vitamin B1 được chỉ định trong bệnh: Nhiễm độc thần kinh do nghiện rượu

Đúng

Sai

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vitamin B6 được chỉ định điều trị ngộ độc do thuốc ngừa lao INH:

Đúng

Sai

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vitamin C tham gia vào chuyển hóa Glucid , Acid folic ảnh hưởng đế quá trình đông máu và thẩm thấu mao mạch

Đúng

Sai

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vitamin K được chỉ định điều trị chảy máu do thiếu Prothrombin:

Đúng

Sai

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch tiêm truyền là dung dịch vô khuẩn:

Dùng để nâng huyết áp cơ thể

Điều trị cao huyết áp

Điều trị nhiễm trùng kéo dài

Điều trị những bệnh đường tiêu hóa

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch tiêm truyền là dung dịch mà phần lớn dùng để:

Truyền tĩnh mạch với khối lượng lớn

Truyền tĩnh mạch với khối lượng vừa

Truyền tĩnh mạch với khối lượng trung bình

Truyền tĩnh mạch với khối lượng nhỏ

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch NaCl 0.9% dùng để:

Cung cấp năng lượng cho cơ thể

Cung cấp nước cho cơ thể

Cung cấp nước và điện giải cho cơ thể

Cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch NaCl 0.9% (dung dịch đẳng trương) dùng để:

Rửa vết thương, vết mổ thông thường

Rửa vết thương, vết mổ có mủ

Cung cấp năng lượng cho cơ thể

Lợi tiểu, giải độc

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch NaCl 10% (dung dịch ưu trương) dùng để:

Rửa vết thương, vết mổ thông thường

Rửa vết thương, vết mổ có mủ

Lợi tiểu, giải độc

Cung cấp năng lượng cho cơ thể

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch Glucose 5% (dung dịch đẳng trương) dùng để:

Cung cấp năng lượng cho cơ thể

Bù nước và điện giải cho cơ thể

Cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể

Giải độc cho cơ thể

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch Glucose 30% (dung dịch ưu trương) dùng để:

Cung cấp năng lượng cho những bệnh nhân xơ gan

Cung cấp năng lượng cho những bệnh nhân tiểu đường

Cung cấp năng lượng cho những bệnh nhân tim mạch

Cung cấp năng lượng cho những bệnh nhân suy thận cấp

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Natri hydrocarbonat 1.4% dùng để:

Chống toan huyết trong bệnh đái tháo đường

Bù nước và điện giải cho cơ thể

Cung cấp năng lượng cho cơ thể

Cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lipid là dung dịch:

Cung cấp năng lượngvà chất dinh dưỡng cho cơ thể

Bù nước và điện giải cho cơ thể

Chống toan huyết

Lợi tiểu, giải độc

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Moriamin là dung dịch:

Chống toan huyết

Cung cấp chất đạm do mất máu

Lợi tiểu, giải độc

Bù nước cho cơ thể

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Plasma khô là dung dịch:

Cấp cứu khi mất nhiều máu

Cấp cứu khi mất nhiều đạm

Trường hợp tăng protein huyết

Trường hợp giảm gluco huyết

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi dùng dung dịch tiêm truyền phải chú ý: Kiểm tra thuốc, nhãn, hạn dùng, chất lượng..

Đúng

Sai

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân sốc khi dùng dung dịch tiêm truyền có thể do: Chất lượng thuốc, dây truyền dịch, tốc độ truyền…

Đúng

Sai

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi sốc dung dịch tiêm truyền phải: ngưng truyền ngay và dùng thuốc kháng Histamin tổng hợp, corticoid, Adrenalin …

Đúng

Sai

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch tiêm truyền là dung dịch dùng cho những người bệnh bị mất máu, mất nước, do phẩu thuật, do tiêu chảy…

Đúng

Sai

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NaCl 5% - 10% là dung dịch ưu trương:

Đúng

Sai

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Glucose 30% là dung dịch ưu trương dùng điều trị ngộ độc Insulin :

Đúng

Sai

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lipofuldin là dung dịch nuôi ăn qua đường tĩnh mạch ( do chấn thương, nhiễm khuẩn.)

Đúng

Sai

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Alvesin là dung dịch cung cấp các chất đạm do mất máu,do suy dinh dưỡng nặng..

Đúng

Sai

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NaCl 10% dùng cấp cứu trong trường hợp mất nhiều nước điện giải, chữa tắc ruột, liệt ruột cấp:

Đúng

Sai

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc điều trị suy tim:

Digoxin

Propranolol

Stugeron

Nifedipin

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc lợi tiểu:

Hypothiazit

Lidocain

Nifedipin

Propranolol

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc điều trị huyết áp:

Quinidin sunfat

Uabain

Propranolol

Stugeron

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc chống choáng tim:

Dopamin

Hydralazin

Lidocain

Stugeron

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc chống đau thắt ngực:

Nitroglyxerin

Hypothiazit

Furosemit

Propranolol

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack