19 câu hỏi
Chọn khuynh hướng cơ bản của y tế theo định hướng XHCN hiện nay:
Coi trọng cả phòng bệnh và chữa bệnh chú trọng công bằng xã hội
Coi trọng phòng bệnh, phòng bệnh ít tốn kém , có hiệu quả
Coi trọng chữa bệnh , phát triển KHKT và trang thiết bị hiện đại, đắt tiền
Coi trọng chữa bệnh , phát triển KHKT và trang thiết bị hiện đại, đắt tiền.Coi trọng cả phòng bệnh và chữa bệnh chú trọng phát triển kỹ thuật hiện đại
Quản lý theo lịch công tác là:
Đánh giá cán bộ qua thời gian làm việc và kết quả cồng việc
Đánh giá cán bộ qua thời gian thực hiện nhiệm vụ
Đánh gía cán bộ qua thời gian đảm nhận chức trách công việc được giao
Theo dõi cán bộ theo thời gian công việc thực hiện
Quản lý theo chức năng nhiệm vụ là:
Đánh giá cán bộ qua bảng mô tả công việc và kết quả cồng việc
Đánh giá cán bộ qua bảng mô tả công việc cán bộ tự xây dựng có xác nhận của đơn vị
Đánh gía cán bộ qua bảng mô tả công việc theo chức trách công việc được giao
Theo dõi cán bộ theo bảng mô tả công việc theo thời gian công việc thực hiện
Chọn khuynh hướng cơ bản của y tế theo định hướng TBCN:
Coi trọng chữa bệnh , phát triển KHKT và trang thiết bị hiện đại, đắt tiền
Coi trọng phòng bệnh, phòng bệnh ít tốn kém , có hiệu quả
Coi trọng cả phòng bệnh và chữa bệnh chú trọng công bằng xã hội
Coi trọng cả phòng bệnh và chữa bệnh chú trọng phát triển kỹ thuật hiện đại
Quản lý thông qua điều hành giám sát là:
Nhằm nâng cao kỹ năng chuyên môn qua trực tiếp giúp đỡ, hỗ trợ và đào tạo tại chỗ
Nhằm theo dõi và kiểm tra tiến độ thực hiện công việc
Kiểm tra trực tiếp và cùng thực hiện một phần nhiệm vụ
Kiểm tra và đánh giá kết quả làm việc của cán bộ cấp dưới
Chọn đặc điểm cơ bản của y tế theo định hướng XHCN:
Phát triển đồng thời cả y xã hội học và sinh y học nhưng coi trọng y xã hội học
Phát triển sinh y học hơn
Phát triển Y xã hội học hơn
Phát triển đồng thời cả y xã hội học và sinh y học nhưng coi trọng sinh y học
Các chức danh của mỗi trạm y tế xã có:
5 chức danh
3 chức danh
4 chức danh
6 chức danh
Chọn đặc điểm cơ bản của y tế theo định hướng TBCN:
Phát triển sinh y học hơn
Phát triển Y xã hội học hơn
Phát triển đồng thời cả y xã hội học và sinh y học nhưng coi trọng y xã hội học
Phát triển đồng thời cả y xã hội học và sinh y học nhưng coi trọng sinh y học
Mô hình tổ chức y tế Việt Nam đang thực hiện:
Mô hình quản lý hành chính nhà nước 4 cấp
Mô hình Phối hợp nhà nước và nhân dân cùng làm
Mô hình Tổ chức theo khu vực dân cư
Mô hình kết hợp Địa phương và nhà nước
Về biên chế cuả trạm y tế hiện nay với xã trên 8000 đến 12000 dân có:
4-5 cán bộ y tế
3-4 cán bộ y tế
5-6 cán bộ y tế
4-6 cán bộ y tế
Khoa học nghiên cứu tình trạng sức khỏe, thể lực, bệnh tật của cộng đồng, của xã hội; nghiên cứu các điều kiện sống, điều kiện làm việc và các yếu tố tự nhiên xã hội ảnh hưởng tới tình trạng trên, đề xuất các biện pháp nhằm cải thiện và phát huy các điều kiện có lợi và hạn chế các điều kiện có hại cho sức khỏe của cộng đồng và xã hội là:
Y học xã hội
Y học lâm sàng
Tổ chức y tế
Y tế Công cộng
Môn học y tế công cộng có rất sớm ở Hoa kỳ do:
Hubbey thực hiện
C. E. A. Winslow thực hiện
N.A.Semashco thực hiện
Vinogradop thực hiện
Khoa học về nghệ thuật phòng bệnh, kéo dài tuổi thọ cuộc sống và cải thiện sức khỏe, thể chất, tinh thần của mọi người, phát triển bộ máy tổ chức xã hội để bảo đảm cho mọi người một mức sống phù hợp với sự giữ gìn sức khỏe là:
Y học xã hội
Y học lâm sàng
Tổ chức y tế
Y tế Công cộng
Mục tiêu cuối cùng của các hoạt động Y tế công cộng là bảo đảm cho mọi người được:
Hưởng quyền mạnh khỏe và sống lâu
Không mắc bệnh lây nhiễm
Không bị tàn phế do biến chứng của bệnh tật
Không bị stress tâm lý
Tổ chức y tế là một bộ phận của Y học xã hội, là khoa học nghiên cứu nhiệm vụ, vạch kế hoạch, xây dựng cơ cấu tổ chức mạng lưới y tế, phân tích các hoạt động y tế, nhằm thực hiện:
Công bằng trong chăm sóc y tế
Mục tiêu của y tế
Phân phối nguồn lực y tế
Sắp xếp và bố trí phù hợp mạng lưới y tế các tuyến
ức chế điều kiện trong hoạt động TK cấp cao là:
ức chế tập thành trong đời sống, do không củng cố hay củng cố chậm.
ức chế tập thành, do có kích thích lạ.
ức chế tập thành do kích thích quá mạnh và kéo dài.
ức chế bẩm sinh, do không củng cố hay củng cố chậm.
ức chế bẩm sinh, do có kích thích lạ.
Vùng Wernicke là vùng:
Hiểu nghĩa chữ viết.
Phân tích cảm giác tinh tế.
Bổ túc vận động.
Nhận thức lời nói.
Vận động ngôn ngữ.
Tiếng nói được hình thành do:
Chỉ cần nghe được người khác nói.
Hình thành một cách tự nhiên trong đời sống.
Phải nghe được và nhìn thấy miệng người khác nói.
Phải nghe được tiếng nói và nhìn thấy sự vật muốn nói tới một lần.
Phải lập đi lập lại nhiều lần giữa nghe tiếng nói và nhìn thấy sự vật muốn nói tới.
Các trung khu thần kinh chủ yếu liên quan tới hình thành ngôn ngữ gồm:
Vỏ não vùng trán và vùng đỉnh.
Vỏ não vùng đỉnh và vùng chẩm.
Vỏ não vùng đỉnh, vùng chẩm và hệ limbic.
Thuỳ chẩm, vùng Wernicke và vùng Broca.
Vùng Broca, vùng Wernicke và hệ limbic.
