30 câu hỏi
Dự phòng cấp 1 tai nạn thương tích dựa theo phổ thương tích là.
Phát hiện sớm và có biện pháp điều trị thích hợp thương tích
Có biện pháp điều trị thích hợp thương tích
Dự phòng để không xảy ra tai nạn hoặc dự phòng tai nạn để không dẫn đến thương tích
Thực hiện công tác sơ cấp cứu ban đầu khi tai nạn xảy ra để ngăn những hậu quả nặng hơn có thể xảy ra
Dự phòng cấp 2 tai nạn thương tích dựa theo phổ thương tích là.
Dự phòng tai nạn để không dẫn đến thương tích (Các giải pháp dự phòng ban đầu)
Điều trị với hiệu quả tối đa nhằm hạn chế biến chứng nặng hơn
Phát hiện sớm và có biện pháp điều trị thích hợp thương tích
Giúp cho người bị thương phục hồi chức năng
Dự phòng cấp 3 tai nạn thương tích dựa theo phổ thương tích là.
Giáo dục mọi người cách phòng tránh tai nạn thương tích
Dự phòng để không xảy ra tai nạn
Điều trị với hiệu quả tối đa nhằm hạn chế biến chứng nặng hơn của thương tích, tàn tật, tử vong và giúp cho người bị thương phục hồi chức năng
Phát hiện sớm và có biện pháp điều trị thích hợp thương tích (Thực hiện công tác sơ cấp cứu ban đầu khi tai nạn xảy ra để ngăn những hậu quả nặng hơn có thể xảy ra)
Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội, là nhân tố điều chỉnh các quan hệ xã hội do.
Nghề nghiệp qui định.
Cơ quan quyền lực nhà nước cấp cao nhất quy định.
Chính phủ qui định.
Nhân dân qui định.
Pháp luật là tổng thể mối quan hệ giữa người với người và với xã hội nhằm.
Điều chỉnh hành vi của mọi người.
Tự giác thực hiện vì mục đích chung của xã hội.
Khuyến khích mọi người thực hiện vì mục tiêu của xã hội.
Duy trì, bảo vệ an toàn cá nhân và xã hội.
Đặc trưng cơ bản của pháp luật XHCN cũng như pháp luật nói chung là.
Tính quyền lực
Tính quy phạm
Tính ý chí, tính xã hội
Tính quyền lực, tính quy phạm, tính ý chí, tính xã hội.
Hình thức cao nhất của văn bản pháp luật một nước là.
Nghị định của chính phủ.
Quyết định của các ban ngành Trung ương.
Quyết định của cơ quan chính quyền nhà nước cao nhất của địa phương.
Hiến pháp.
Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do cơ quan.
Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Nghề nghiệp qui định.
Cơ quan quyền lực nhà nước cấp cao nhất quy định.
Chính phủ qui định.
Hiến pháp nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành do.
Quốc hội
Ủy ban thường vụ quốc hội
Chủ tịch nước
Thủ tướng chính phủ.
Luật bảo vệ sức khỏe nhân dân được công bố vào năm.
1981
1985
1987
1989.
Luật bảo vệ sức khỏe nhân dân gồm có.
11 chương, 55 điều
11 chương, 41 điều
15 chương, 44 điều
10 chương, 39 điều
Luật bảo vệ sức khỏe nhân dân làm cơ sở để giữ gìn trật tự, kỷ cương, an toàn trong công tác bảo vệ sức khỏe cho cả nhân dân và cán bộ y tế bằng.
Những luật định, những điều lệ, chế độ công tác.
Sự chế tài
Cưỡng chế
Quy định về chuyên môn
Luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có ý nghĩa.
Hoàn thiện bộ máy ngành y tế
Xã hội hóa trong sự nghiệp bảo vệ sức khỏe
Quy định điều lệ
Đánh dấu bước phát triển mới trong lĩnh vực pháp chế về bảo vệ sức khỏe nhân dân và đóng góp vào việc hoàn thiện hệ thống pháp luật XHCN Việt Nam.
Chương I của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên là.
Những quy định về trách nhiệm của nhà nước về y tế.
Những quy định chung.
Sức khỏe là điều kiện cơ bản của con người có hạnh phúc.
Những quy định về quyền lợi và nghĩa vụ công dân về sức khỏe.
Chương II của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là.
Vệ sinh nơi công cộng.
Vệ sinh sinh hoạt, lao động.
Vệ sinh trong sinh hoạt và lao động, vệ sinh công cộng, phòng và chống dịch.
Vệ sinh môi trường.
Chương III của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là.
Thể dục thể thao.
Phục hồi chức năng.
Phục hồi chức năng bằng yếu tố tự nhiên.
Thể dục thể thao, Điều dưỡng, Phục hồi chức năng.
Chương IV của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là.
Giám định y khoa.
Điều kiện hành nghề của thầy thuốc.
Quyền được khám bệnh và chữa bệnh.
Khám bệnh và chữa bệnh.
Chương V của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là.
Y học cổ truyền dân tộc.
Y học dược học dân tộc.
Y học, dược học cổ truyền dân tộc.
Đông dược.
Chương VI của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là.
Thuốc chữa bệnh cho người.
Thuốc phòng bệnh cho người.
Thuốc phòng bệnh và chữa bệnh.
Thuốc và nguyên liệu làm thuốc. Chất lượng thuốc.
Chương VII của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là.
Bảo vệ sức khỏe người cao tuổi.
Bảo vệ sức khỏe thương binh, bệnh binh, người tàn tật.
Bảo vệ sức khỏe đồng bào các dân tộc thiểu số.
Bảo vệ sức khỏe người cao tuổi, thương binh, bệnh binh, người tàn tật và đồng bào các dân tộc thiểu số.
Chọn hình thức tổ chức y tế chủ đạo cho y tế các nước theo định hướng TBCN:
Y tế tư nhân
Y tế nhà nước
Y tế có bảo hiểm
Y tế hỗn hợp
Chọn hình thức tổ chức y tế chủ đạo cho y tế các nước theo định hướng XHCN:
Y tế nhà nước ( do nhà nước quản lý )
Y tế tư nhân
Y tế có bảo hiểm
Y tế hỗn hợp
Chọn hình thức tổ chức y tế chủ đạo cho y tế các nước đang phát triển theo định hướng XHCN:
Y tế nhà nước ( do nhà nước quản lý )
Y tế tư nhân
Y tế có bảo hiểm
Y tế hỗn hợp
Một trong các nguồn lực quan trọng nhất thực hiện chăm sóc sức khoẻ là:
Nguồn nhân lực
Nguồn vật tư y tế
Nguồn các thiết bị tiêu hao
Nguồn thuốc
Chọn hình thức tổ chức y tế chủ đạo cho y tế các nước đang phát triển theo định hướng TBCN:
Y tế tư nhân
Y tế nhà nước (do nhà nước quản lý )
Y tế có bảo hiểm
Y tế hỗn hợp
Quản lý nguồn nhân lực tốt là:
Có kế hoạch phát triển nhân lực hợp lý, đào tạo và sử dụng đúng số lượng, kỹ năng và trình độ cán bộ
Có kế hoạch phát triển nhân lực hợp lý
Đào tạo và sử dụng đúng số lượng, kỹ năng và trình độ cán bộ
Có kế hoạch phát triển nhân lực hợp lý, đào tạo cán bộ kịp thời và đủ
Trực tiếp quản lý và sử dụng cán bộ là:
Thủ trưởng đơn vị
Trưởng phòng nhân sự
Thủ trưởng đơn vị và Trưởng phòng nhân sự
Ban tổ chức chính quyền tỉnh quản lý các đơn vị
Chính phủ, ngành y tế và các cơ quan đào tạo phải:
Kết hợp điều phối việc lập kế hoạch nhân lực y tế, đào tạo và phát triển hệ thống y tế
Kết hợp điều phối việc đào tạo và phát triển hệ thống y tế và điều phói cán bộ
Kết hợp điều phối việc sử dụng, phân cấp, đào tạo và phát triển hệ thống y tế
Kết hợp điều phối việc sử dụng, quy hoạch, đào tạo và phát triển hệ thống y tế
Một số nguyên tắc về quản lý nhân lực y tế là:
Kế hoạch nhân lực lồng ghép vào toàn bộ kế hoạch y tế
Kế hoạch đào tạo, phân phố nhân lực cần lồng ghép vào quá trình thực hiện hoạt động y tế
Kế hoạch sử dụng phân phố nhân lực cần tăng cường các cấp khác nhau của dịch vụ y tế
Kế hoạch nhân lực lồng vào toàn bộ kế hoạch y tế và cần tăng cường ở các cấp khác nhau của dịch vụ y tế
Khi phân công nhiệm vụ cán bộ cần:
Trả lời câu hỏi: ai làm nhiệm vụ gì và chịu sự chỉ đạo, giám sát và điều hành của ai
Trả lời câu hỏi: ai làm nhiệm vụ gì, khả năng thực thi và có nguyện vọng cá nhân gì
Trả lời câu hỏi: ai làm nhiệm vụ gì, có nguyện vọng cá nhân gì và chịu sự điều hành của ai
Trả lời câu hỏi: ai làm nhiệm vụ gì, khả năng thực thi và có nguyện vọng cá nhân gì và chịu sự chỉ đạo, giám sát và điều hành của ai
