vietjack.com

100+ câu trắc nghiệm Thị trường và Các thể chế tài chính có đáp án - Phần 4
Quiz

100+ câu trắc nghiệm Thị trường và Các thể chế tài chính có đáp án - Phần 4

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp5 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết hệ số được sử dụng để tính giá trị tương lai của 1 dòng tiền đều:

Hệ số giá trị tương lai của 1 dòng tiền đều

Hệ số giá trị hiện tại của 1 dòng tiền đều

Cả 2 câu trên đều đúng

Cả 2 câu trên đều không đúng

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để 1 đồng vốn cố định bình quân tạo ra được bao nhiêu doanh thu thuần, đây là:

Hiệu suất sử dụng vốn CĐ

Hiệu suất vốn CSH

Hiệu suất lợi nhuận trước thuế lãi vay

Không có câu nào đúng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách tính khấu hao theo số dư giảm dần và cách tính khấu hao theo tổng số năm sử dụng. Đây là phương pháp tính khấu hao theo phương thức nào?

Phương pháp tính khấu hao đều

Phương pháp khấu hao hỗn hợp

Phương pháp khấu hao nhanh

Tất cả đều sai

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp nào thì "giá trị thị trường của một NH trở thành kém hơn" giá trị trên sổ sách?

Tình trạng nợ xấu đến mức nhất định và nguy cơ thu hồi nợ là rất khó khăn.

Có dấu hiệu phá sản rõ ràng.

Đang là bị đơn trong các vụ kiện tụng.

Cơ cấu tài sản bất hợp lý.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các nhóm nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng thì nhóm nguyên nhân nào được coi là quan trọng nhất?

Nhóm nguyên nhân thuộc về Chính phủ

Nhóm nguyên nhân thuộc về hiệp hội ngân hàng thế giới

Nhóm nguyên nhân thuộc về bản thân ngân hàng thương mại

Nhóm nguyên nhân thuộc về khách hàng.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm nguyên nhân thuộc về khách hàng.

Bằng 10% Nguồn vốn huy động.

Bằng 10% Nguồn vốn.

Bằng 10% Doanh số cho vay.

Bằng 10% Tiền gửi không kỳ hạn.

Theo quy định của Ngân hàng Trung ương trong từng thời kỳ.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tài sản thế chấp cho một món vay phải đáp ứng các tiêu chuẩn:

Có giá trị tiền tệ và đảm bảo các yêu cầu pháp lý cần thiết.

Có thời gian sử dụng lâu dài và được nhiều người ưa thích.

Có giá trị trên 5.000.000 VND và được rất nhiều người ưa thích.

Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người vay vốn và có giá trị từ 200.000 VND.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự an toàn và hiệu quả trong kinh doanh của một ngân hàng thương mại có thể được hiểu là:

Tuân thủ một cách nghiêm túc tất cả các quy định của Ngân hàng Trung ương.

Có tỷ suất lợi nhuận trên 10% năm và nợ quá hạn dưới 8%.

Không có nợ xấu và nợ quá hạn.

Hoạt động theo đúng quy định của pháp luật, có lợi nhuận và tỷ lệ nợ quá hạn ở mức cho phép.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của một NHTM được coi là an toàn khi đạt ở mức:

18%

12%

5.3%

8%

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phí tổn và lợi ích của chính sách ''quá lớn không để vỡ nợ'' là gì?

Chi phí quản lý lớn nhưng có khả năng chịu đựng tổn thất, thậm chí thua lỗ.

Chi phí quản lý lớn nhưng dễ dàng thích nghi với thị trường.

Bộ máy cồng kềnh kém hiệu quả nhưng tiềm lực tài chính mạnh.

Chi phí đầu vào lớn nhưng hoạt động kinh doanh ổn định.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nợ quá hạn của một ngân hàng thương mại được xác định bằng:

Số tiền nợ quá hạn trên tổng dư nợ.

Số tiền khách hàng không trả nợ trên tổng dư nợ.

Số tiền nợ quá hạn trên dư nợ thực tế.

Số tiền được xoá nợ trên số vốn vay.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng trung gian tài chính của một NHTM có thể được hiểu là:

Làm cầu nối giữa người vay và cho vay tiền.

Làm cầu nối giữa các đối tượng khách hàng và sở giao dịch chứng khoán.

Cung cấp tất cả các dịch vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Biến các khoản vốn có thời hạn ngắn thành các khoản vốn đầu tư dài hạn hơn.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao các ngân hàng thương mại cổ phần lại phải quy định mức vốn tối thiểu đối với các cổ đông?

Để đảm bảo quy mô vốn chủ sở hữu cho các ngân hàng, đảm bảo an toàn cho khách hàng của ngân hàng.

Để phòng chống khả năng phá sản và cổ đông bán tháo cổ phiếu.

Để Nhà nước dễ dàng kiểm soát.

Để đảm bảo khả năng huy động vốn của các ngân hàng này.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các ngân hàng thương mại nhất thiết phải có tỷ lệ dự trữ vượt quá ở mức:

8% trên tổng tài sản.

40% trên tổng nguồn vốn.

10% trên tổng nguồn vốn.

Tuỳ theo các điều kiện kinh doanh từng ngân hàng.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các ngân hàng thương mại Việt Nam được phép đầu tư vào cổ phiếu ở mức:

Tối đa là 30% vốn chủ sở hữu và 15% giá trị của công ty cổ phần.

Tối đa là 30% vốn chủ sở hữu và 30% giá trị của công ty cổ phần.

Tối đa là 30% vốn chủ sở hữu và 10% giá trị của công ty cổ phần.

Không hạn chế.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân của rủi ro tín dụng bao gồm:

Sự yếu kém của các ngân hàng và khách hàng thiếu ý thức tự giác.

Sự quản lý lỏng lẻo của Chính phủ và các cơ quan chức năng.

Đầu tư sai hướng và những tiêu cực trong hoạt động tín dụng.

Sự yếu kém của ngân hàng, khách hàng và những nguyên nhân khách quan khác.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các NHTM Việt Nam có được phép tham gia vào hoạt động kinh doanh trên TTCK hay không?

Hoàn toàn không.

Được tham gia không hạn chế.

Có, nhưng sự tham gia rất hạn chế.

Có, nhưng phải thông qua công ty chứng khoán độc lập.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu tỷ lệ tiền mặt và tiền gửi có thể phát hành séc tăng lên có thể hàm ý về:

Nền kinh tế đang tăng trưởng và có thể dẫn đến tình trạng "nóng bỏng".

Nền kinh tế đang trong giai đoạn suy thoái.

Tốc độ lưu thông hàng hoá và tiền tệ tăng gắn với sự tăng trưởng kinh tế.

Ngân hàng Trung ương phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

The largest deficit unit is (are)

households and businesses.

foreign financial institutions.

the U.S. Treasury.

foreign non-financial sectors

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Which of the following is a money market security?

Treasury note

municipal bond

mortgage

commercial paper

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack