vietjack.com

100+ câu trắc nghiệm Thị trường và Các thể chế tài chính có đáp án - Phần 3
Quiz

100+ câu trắc nghiệm Thị trường và Các thể chế tài chính có đáp án - Phần 3

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp4 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhu cầu vay vốn của khách hàng sẽ thay đổi như thế nào nếu chi tiêu của Chính phủ và thuế giảm xuống?

Tăng.

Giảm.

Không thay đổi.

Không có cơ sở để đưa ra nhận định.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phải chăng tất cả mọi người đều cũng bị thiệt hại khi lãi suất tăng?

Đúng, nhất là các ngân hàng thương mại.

Sai, vì các ngân hàng thương mại sẽ luôn có lợi do thu nhập từ lãi suất cho vay.

50% số người có lợi và 50% số người bị thiệt hại.

Tất cả các nhận định trên đều sai.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao các công ty bảo hiểm tai nạn và tài sản lại đầu tư nhiều vào trái phiếu Địa phương, trong khi các công ty bảo hiểm sinh mạng lại không làm như thế?

Vì sinh mạng con người là quý nhất.

Vì TPĐP cũng là một dạng TP Chính Phủ an toàn nhưng không hấp dẫn đối với các Cty bảo hiểm sinh mạng.

Vì loại hình bảo hiểm tai nạn và tài sản nhất thiết phải có lợi nhuận.

Vì công ty bảo hiểm sinh mạng muốn mở rộng cho vay ngắn hạn để có hiệu quả hơn.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để có thể ổn định lãi suất ở một mức độ nhất định, sự tăng lên trong cầu tiền tệ dẫn đến sự tăng lên cùng tốc độ của cung tiền tệ bởi vì:

Cung và cầu tiền tệ luôn biến động cùng chiều với nhau và cùng chiều với lãi suất.

Cung và cầu tiền tệ luôn biến động ngược chiều với nhau và ngược chiều với lãi suất.

Cung và cầu tiền tệ luôn biến động cùng chiều với nhau và ngược chiều với lãi suất.

Lãi suất phụ thuộc vào cung và cầu tiền tệ.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nền kinh tế thị trường, giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên thì:

Lãi suất danh nghĩa sẽ tăng.

Lãi suất danh nghĩa sẽ giảm.

Lãi suất thực sẽ tăng.

Lãi suất thực có xu hướng giảm.

Không có cơ sở để xác định.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với các món vay khác nhau sẽ khác nhau phụ thuộc vào:

Mức độ rủi ro của món vay.

Thời hạn của món vay dài ngắn khác nhau.

Khách hàng vay vốn thuộc đối tượng ưu tiên.

Vị trí địa lý của khách hàng vay vốn.

Tất cả các trường hợp trên.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu cung tiền tệ tăng, giả định các yếu tố khác không thay đổi, thị giá chứng khoán sẽ được dự đoán sẽ

Tăng.

Giảm.

Không đổi.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lý do khiến cho sự phá sản ngân hàng được coi là nghiêm trọng đối với nền kinh tế

Một ngân hàng phá sản sẽ gây nên mối lo sợ về sự phá sản của hàng loạt các ngân hàng khác.

Các cuộc phá sản ngân hàng làm giảm lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế.

Một số lượng nhất định các doanh nghiệp và công chúng bị thiệt hại.

Tất cả các ý trên đều sai.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiết khấu thương phiếu có thể được hiểu là:

NH cho vay có cơ sở bảo đảm và căn cứ vào giá trị TP, với lãi suất là lãi suất chiết khấu trên thị trường.

Mua đứt thương phiếu đó hay một bộ giấy tờ có giá nào đó với lãi suất chiết khấu.

NH cho vay căn cứ vào giá trị của thương phiếu được khách hàng cầm cố tại NH và NH không tính lãi.

Một loại cho vay có bảo đảm, căn cứ vào giá trị TP với thời hạn đến ngày đáo hạn của TP đó.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để khắc phục tình trạng nợ xấu, các ngân hàng thương mại cần phải:

Cho vay càng ít càng tốt.

Cho vay càng nhiều càng tốt.

Tuân thủ các nguyên tắc và quy trình tín dụng, ngoài ra phải đặc biệt chú trọng vào tài sản thế chấp.

Đổi mới công nghệ, đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ, tăng cường khả năng tiếp cận, gần gũi và hỗ trợ khách hàng

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nợ quá hạn là tình trạng chung của các ngân hàng thương mại bởi vì:

Các ngân hàng luôn chạy theo rủi ro để tối đa hoá lợi nhuận.

Các ngân hàng cố gắng cho vay nhiều nhất có thể.

Có những nguyên nhân khách quan bất khả kháng dẫn đến nợ quá hạn.

Có sự can thiệp quá nhiều của Chính phủ.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thông thường công ty cổ phần được sở hữu bởi:

Các nhà quản lý của chính công ty

Các cổ đông

Hội đồng quản trị

Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quyết định đầu tư của một công ty còn được gọi là:

Quyết định tài trợ

Quyết định khả năng tiền mặt

Quyết định ngân sách vốn

Không câu nào đúng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty cổ phần có thuận lợi so với loại hình công ty tư nhân và công ty hợp danh bởi vì:

Được miễn thuế

Tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền quản lý

Trách nhiệm vô hạn

Các yêu cầu báo cáo được giảm thiểu

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục tiêu về tài chính của một công ty cổ phần là

Doanh số tối đa

Tối đa hóa lợi nhuận

Tối đa hóa giá trị công ty cho các cổ đông

Tối đa hóa thu nhập cho các nhà quản lý

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các trường hợp dưới đây là những ví dụ của tài sản thực ngoại trừ:

Máy móc thiết bị

Bất động sản

Các loại chứng khoán

Thương hiệu

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục tiêu nào sau đây là phù hợp nhất đối với nhà quản trị tài chính một công ty cổ phần:

Tối đa hóa giá trị cổ phiếu trên thị trường của công ty.

Tối đa hóa thị phần của công ty.

Tối đa hóa lợi nhuận hiện tại của công ty.

Tối thiểu hóa các khoản nợ của công ty.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về mặt tài chính, DN nào phải chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ của DN?

Công ty cổ phần

DN tư nhân

Cả a & b đều đúng

Cả a & b đều sai

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trách nhiệm hữu hạn là đặc điểm quan trọng của:

Công ty tư nhân

Công ty hợp danh

Công ty cổ phần

Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những câu nào sau đây phân biệt tốt nhất tài sản thực và tài sản tài chính?

Tài sản thực có giá trị thấp hơn tài sản tài chính

Tài sản thực là những tài sản hữu hình, còn tài sản tài chính thì không phải

Tài sản tài chính thể hiện một trái quyền đối với thu nhập được tạo ra từ tài sản thực

Tài sản tài chính luôn luôn được bán, còn tài sản thực luôn luôn được mua

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quyết định liên quan đến một tài sản cố định nào đó sẽ được mua, được gọi là quyết định _______

Tài trợ

Vốn lưu động

Cấu trúc vốn

Hoạch định ngân sách vốn

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các giám đốc vốn thường phụ trách công việc sau đây của một công ty cổ phần ngoại trừ:

Lập các báo cáo tài chính

Thiết lập các mối quan hệ với các nhà đầu tư

Quản lý tiền mặt

Tìm kiếm các nguồn tài trợ

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau đây là những thuận lợi chính trong việc tách bạch giữa quyền quản lý và quyền sở hữu của một công ty cổ phần ngoại trừ:

Công ty cổ phần có đời sống vĩnh viễn

Các cổ đông có được sự thuận lợi trong việc chuyển đổi quyền sở hữu nhưng không ảnh hưởng đến các hoạt động của công ty

Công ty có thể thuê những nhà quản lý chuyên nghiệp

Phát sinh chi phí đại diện

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những không thuận lợi chính trong việc tổ chức một công ty cổ phần là:

Trách nhiệm hữu hạn

Đời sống là vĩnh viễn

Thuế bị đánh trùng hai lần

Trách nhiệm vô hạn

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chi phí đại diện là:

Chi phí đại diện là hậu quả giữa mâu thuẫn quyền lợi giữa các cổ đông và các nhà quản lý của công ty.

Các chi phí giám sát hoạt động của các nhà quản lý.

Cả hai câu trên đều đúng.

Các câu trên đều không đúng.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây không phải là chức năng chủ yếu của các trung gian tài chính?

Cung cấp cơ chế thanh toán

Huy động vốn từ các nhà đầu tư nhỏ

Đầu tư vào tài sản thực

Phân tán rủi ro giữa các nhà đầu tư cá nhân

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu giá trị hiện tại của 1$ ở năm thứ n trong tương lai với mức lãi suất r% là 0,27, vậy giá trị tương lai của 1$ đầu tư ngày hôm nay cũng ở mức lãi suất r% trong n năm là bao nhiêu?

2,7

3,7

1,7

Không đủ thông tin để tính

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị hiện tại của 1.000 VND trong 5 năm với lãi suất thị trường là 13%/năm là:

884,96VND

542,76VND

1.000 VND

1.842,44 VND

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao tiền tệ có giá trị theo thời gian?

Sự hiện diện của yếu tố lạm phát đã làm giảm sức mua của tiền tệ theo thời gian

Mong muốn tiêu dùng ở hiện tại đã vượt mong muốn tiêu dùng ở tương lai

Tương lai lúc nào cũng bao hàm một ý niệm không chắc chắn

Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bạn học sinh có số tiền là 8.000.000 và bạn đó gửi vào ngân hàng sau 2 năm bạn thu được 9.331.200. Vậy ngân hàng đó trả cho bạn học sinh này với mức lãi suất là bao nhiêu trên 1 năm?

7%

10%

8%

Tất cả đều sai

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack