28 câu hỏi
“Nghiên cứu thị trường” có thể là nội dung của nguyên tắc quản lý chất lượng nào?
Nguyên tắc “Quản lý chất lượng phải được định hướng bởi khách hàng”
Nguyên tắc “Coi trọng con người trong quản lý chất lượng”
Nguyên tắc “Quản lý chất lượng phải đồng bộ”
Nguyên tắc “Khách hàng là trên hết”
Việc tốn chi phí cho thiết bị máy móc để thử nghiệm là một trong những tốn kém bắt buộc phải có của phương pháp đánh giá chất lượng nào sau đây?
Phương pháp xã hội học
Phương pháp phòng thí nghiệm
Phương pháp chuyên viên
Phương pháp phân tích
Mức chất lượng là một trong những chỉ số thể hiện mức độ như thế nào của sản phẩm so với những mong muốn về sản phẩm đó?
Chất lượng
Phù hợp chất lượng
Phù hợp
Đo lường chất lượng
ISO 9000 là tiêu chuẩn được soạn thảo nhằm:
xác định lĩnh vực chất lượng nào công ty bạn nên theo đuổi
được dùng để mô tả, giải thích các lĩnh vực trong hệ thống chứng chỉ ISO 9000
xác định sự phù hợp với nhu cầu
xác định những giới hạn về công nghệ
Tổn thất do phải dự trữ quá nhiều nguyên liệu để đề phòng thiết hụt do sản phẩm hỏng là:
chi phí sai hỏng nội bộ
chi phí sai hỏng bên ngoài
chi phí tồn kho
chi phí tổn thất
Chi phí ẩn trong sản xuất có thể tính thông qua giá trị của hệ số nào sau đây?
Mức chất lượng sản phẩm
Hệ số hiệu suất sử dụng sản phẩm
Chất lượng toàn phần
Mức chất lượng sản phẩm và chất lượng toàn phần
Bước thứ hai trong quy trình đánh giá chất lượng bằng phương pháp chuyên viên là:
xác định mục tiêu
xác định trọng số các chỉ tiêu chất lượng
xây dựng hệ thống chỉ tiêu chất lượng phù hợp với mục đích đánh giá
lựa chọn thang điểm và phương pháp đánh giá
Chi phí cho việc xây dựng, vận hành và phát triển hệ thống quản lý chất lượng của doanh nghiệp là:
chi phí sai hỏng
chi phí thẩm định
chi phí phòng ngừa
chi phí vận hành
MBO là viết tắt của:
quản lý theo quá trình
quản lý theo mục tiêu
quản lý theo hệ thống
quản lý theo ISO
Bước cuối cùng trong các bước thiết lập biểu đồ nhân quả là: A. lựa chọn một số lượng nhỏ các nguyên nhân chính, thu thập số liệu và nỗ lực kiểm soát các nguyên nhân
hội thảo với những bên có liên quan
điều chỉnh các yếu tố
phát triển biểu đồ bằng cách liệt kê những nguyên nhân ở cấp tiếp theo
Trong những trường hợp thống kê nào nên dùng biểu đồ Pareto?
Xác định toàn bộ các nguyên nhân chính và phụ ảnh hưởng đến kết quả
Xác định các nguyên nhân ảnh hưởng nhiều đến chất lượng
Thu thập thông tin và dữ liệu một cách dễ dàng
Mô tả quá trình
Việc mời các chuyên viên, tiến hành cho điểm về chất lượng sản phẩm là hoạt động của phương pháp:
phân hạng
cảm quan
chỉ số chất lượng
chuyên viên
Chi phí dành cho việc bảo hành sửa chữa miễn phí của hãng SamSung thuộc:
chi phí sai hỏng bên ngoài
chi phí thẩm định
chi phí sai hỏng bên trong
chi phí phòng ngừa
ISO là viết tắt của:
hệ thống quản lý chất lượng
hệ thống quản lý chất lượng đồng bộ
tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa
tổ chức khu vực về tiêu chuẩn hóa
“Ngày làm việc không lỗi” là một sự kiện nhằm:
để mọi thành viên tự ý thức được những thay đổi về chất lượng đã xảy ra
để các bộ phận tham gia sản xuất thực hiện sản xuất sản phẩm không lỗi
thực hiện sản xuất không lỗi trong khoản thời gian một tuần
để ban lãnh đạo ý thức về chất lượng sản phẩm
Mối quan hệ nghịch là biểu hiện của hình dạng nào trong biểu đồ tán xạ?
Hình đám mây theo chiều mũi tên hướng xuống dưới
Hình đám mây theo chiều mũi tên hướng lên trên
Hình đám mây theo chiều mũi tên nằm ngang
Không có hình nào biểu hiện quan hệ nghịch giữa 2 biến
Trong tiêu chuẩn ISO 9000, kiểm soát thiết kế liên quan đến:
thiết lập và duy trì các thủ tục để quản lý thiết kế sản phẩm
văn bản xác định rõ trách nhiệm của ban lãnh đạo
văn bản xác định quy trình thống kê chất lượng
văn bản xác định kiểm soát quá trình
Chức năng kiểm soát nhằm:
đánh giá việc thực hiện chất lượng trong doanh nghiệp
so sánh chất lượng thực tế với kế hoạch đặt ra
tiến hành các hoạt động cần thiết nhằm khắc phục những sai lệch
đánh giá việc thực hiện chất lượng, so sánh chất lượng thực tế với kế hoạch đặt ra, tiến hành các hoạt động cần thiết khắc phục những sai lệch
Xác định câu đúng nhất?
Người tiêu dùng luôn có nhu cầu cấp bách và thường xuyên.
Tùy theo nhu cầu mà người tiêu dùng có thể xuất hiện nhu cầu trước mắt, cấp bách, thường xuyên hoặc thuần túy và cao siêu.
Người tiêu dùng luôn có nhu cầu trước mắt và thời vụ.
Người tiêu dùng luôn có nhu cầu thường xuyên và thuần túy.
Xác định câu đúng nhất?
Chính phẩm được hiểu là sản phẩm trong miền nghiệm thu.
Chính phẩm được hiểu là sản phẩm không phù hợp chuẩn.
Chính phẩm được hiểu là sản phẩm không phù hợp hợp đồng.
Chính phẩm được hiểu là sản phẩm có chất lượng cao nhất.
Xác định câu đúng nhất?
Mẫu là số lượng hữu hạn các cá thể được rút ra từ tổng thể để kiểm tra đại diện.
Mẫu là số lượng hữu hạn các cá thể được rút ra từ tổng thể để kiểm tra đại diện. Số lượng rút ra gọi là Cỡ mẫu. Số phận của tổng thể được quyết định trên cơ sở kiểm tra mẫu.
Mẫu là số lượng hữu hạn các cá thể được rút ra để kiểm tra đại diện.
Mẫu là số lượng hữu hạn các cá thể được rút ra từ tổng thể để kiểm tra đại diện. Số lượng rút ra gọi là Cỡ mẫu.
Xác định câu đúng nhất?
Chất lượng là tập hợp tính chất đặc trưng của sản phẩm, dịch vụ liên quan đến khả năng thỏa mãn nhu cầu định trước và còn tiềm ẩn.
Chất lượng là tập hợp tính chất đặc trưng của sản phẩm, dịch vụ liên quan đến khả năng thỏa mãn nhu cầu định trước.
Theo ISO, chất lượng là tập hợp tính chất và đặc trưng thỏa mãn nhu cầu.
Theo ISO, chất lượng là tập hợp tính chất và đặc trưng thỏa mãn nhu cầu định trước.
Xác định câu đúng nhất?
5 chỉ tiêu phản ánh CLSP là: công dụng, tin cậy, công thái học, thẩm mỹ, tính công nghệ.
3 chỉ tiêu phản ánh CLSP là: thống nhất hóa, tính dễ vận chuyển, sáng chế phát minh.
2 chỉ tiêu phản ánh CLSP là: môi trường sinh thái và an toàn.
Chỉ tiêu phản ánh CLSP là: 10 chỉ tiêu đã nêu trên.
Xác định câu đúng nhất?
Chất lượng sản phẩm là trình độ kỹ thuật hoàn chỉnh của sản phẩm.
Chất lượng sản phẩm là giá trị sử dụng và sự thỏa mãn nhu cầu.
Chất lượng sản phẩm là tập hợp tính chất và đặc trưng của sản phẩm có khả năng thỏa mãn nhu cầu định trước và tiềm ẩn.
Chất lượng sản phẩm là tập hợp tính chất cơ lý hóa.
Xác định câu đúng nhất?
Khuyết tật được hiểu là phế phẩm không phù hợp chuẩn.
Khuyết tật được hiểu là đặc điểm khách quan không phù hợp chuẩn.
Khuyết tật được hiểu là đặc điểm của sản phẩm không phù hợp chuẩn.
Khuyết tật được hiểu là sản phẩm khuyết tật không phù hợp chuẩn.
Xác định câu đúng nhất?
Hàng hóa là sản phẩm được lưu thông và giá trị hàng hóa được tính ra tiền.
Hàng hóa là sản phẩm được lưu thông và giá trị hàng hóa được biểu hiện bằng tiền.
Hàng hóa là sản phẩm được lưu thông và giá trị hàng hóa được biểu hiện bằng giá cả. Giá cả hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.
Hàng hóa là sản phẩm được mua bán trao đổi và quy ra tiền.
Xác định câu đúng nhất?
Trình độ kỹ thuật sản phẩm là chỉ tiêu chất lượng cao nhất.
Trình độ kỹ thuật sản phẩm là mức độ hiện đại của sản phẩm đó.
Trình độ kỹ thuật sản phẩm là mức độ tinh vi hiện đại của sản phẩm đó.
Trình độ kỹ thuật được hiểu là đặc tính tương đối của chất lượng sản phẩm dựa trên sự phù hợp các chỉ tiêu chất lượng đặc trưng cho sự hoàn thiện kỹ thuật của sản phẩm được đánh giá với các giá trị cơ sở tương ứng của mẫu hoặc chuẩn. Khi nói đến trình độ kỹ thuật của sản phẩm là đề cập đến công dụng chính của sản phẩm đó.
Xác định câu đúng nhất?
Vòng tròn chất lượng gồm 8 nhân tố: . Điều tra nghiên cứu thị trường; 2. Thiết kế: mẫu mã, mỹ thuật và kỹ thuật; 3. Chuẩn bị vật tư kỹ thuật; 4. Chuẩn bị sản xuất; 5. Sản xuất; 6. Kiểm tra và thử nghiệm; 7. Bao gói, vận chuyển, bảo quản; 8. Lưu thông, phân phối.
Vòng tròn chất lượng gồm 11 nhân tố: 1. Điều tra nghiên cứu thị trường; 2. Thiết kế: mẫu mã, mỹ thuật và kỹ thuật; 3. Chuẩn bị vật tư kỹ thuật; 4. Chuẩn bị sản xuất; 5. Sản xuất; 6. Kiểm tra và thử nghiệm; 7. Bao gói, vận chuyển, bảo quản; 8. Lưu thông, phân phối; 9. Lắp ráp; 10. Bảo dưỡng kỹ thuật; 11. Xử lý sau khi sử dụng.
Vòng tròn chất lượng gồm PDCA
Vòng tròn chất lượng gồm 10 nhân tố: 1. Điều tra nghiên cứu thị trường; 2. Thiết kế: mẫu mã, mỹ thuật và kỹ thuật; 3. Chuẩn bị vật tư kỹ thuật; 4. Chuẩn bị sản xuất; 5. Sản xuất; 6. Kiểm tra và thử nghiệm; 7. Bao gói, vận chuyển, bảo quản; 8. Lưu thông, phân phối; 9. Lắp ráp; 10. Bảo dưỡng kỹ thuật
