vietjack.com

100+ câu trắc nghiệm Phương tễ có đáp án - Phần 4
Quiz

100+ câu trắc nghiệm Phương tễ có đáp án - Phần 4

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong DTH là:

Mẫu ngẫu nhiên đơn

Mẫu ngẫu nhiên

Mẫu cố định

Mẫu thích hợp

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khung mẫu cần thiết của mẫu ngẫu nhiên đơn là:

Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích

Danh sách các đối tượng nghiên cứu

Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích

Tổng số các cụm của quần thể đích

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khung mẫu cần thiết của mẫu hệ thống là:

Danh sách các đối tượng nghiên cứu

Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích

Tổng số các cụm của quần thể đích

Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khung mẫu cần thiết của mẫu chùm là:

Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích

Danh sách các đối tượng nghiên cứu

Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích

Tổng số các cụm của quần thể đích

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khung mẫu cần thiết của mẫu xác suất tỷ lệ với kích thước là:

Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích

Tổng số các cụm của quần thể đích

Tổng số các đối tượng nghiên cứu

Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu ngẫu nhiên đơn là:

Danh sách các đối tượng nghiên cứu

Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích

Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích

Tổng số các đối tượng nghiên cứu

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu xác suất tỷ lệ với kích thước là:

Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích

Tổng số các cụm của quần thể đích

Tổng số các đối tượng nghiên cứu

Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quần thể đích là toàn dân tỉnh A phân bố trên ba vùng không đều nhau: Đồng bằng, Trung du, Miền núi. Cần chọn một mẫu n = 200 cá thể để nghiên cứu một vấn đề sức khỏe có liên quan tới môi trường. Mẫu đại diện tốt nhất cho quần thể sẽ là:

Mẫu chùm (một giai đoạn)

Mẫu nhiều giai đoạn

Mẫu tầng tỷ lệ

Mẫu tầng không tỷ lệ

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

OMS đã sử dụng mẫu PPS để đánh giá tỷ lệ tiêm chủng trong chương trình tiêm chủng mở rộng ở Việt Nam vì:

Loại mẫu này tốn ít thời gian nhất

Loại mẫu này là đại diện tốt nhất cho quần thể

Loại mẫu này dễ áp dụng nhất

Loại mẫu này là hiệu quả nhất, khi xét về độ chính xác / giá thành.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là:

Bảng số ngẫu nhiên

Bảng chữ cái ABC...

Bảng các giá trị (2)

Bảng các giá trị t

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên, thường phải dùng tới bảng số ngẫu nhiên vì:

Rẻ tiền

Dễ thực hiện

Giảm được sai số mẫu

Giảm được sai số đo lường

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quần thể có kích thước N = 6, mẫu chọn ra có kích thước n = 2. Tổng số T các mẫu có kích thước n = 2 là:

T=20

T=15

T=10

T=6

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ (trường hợp nhị thức) cần điều tra trong quần thể thì phải dựa vào:

Tỷ lệ mắc bệnh ở địa phương

Một nghiên cứu tương tự

Số liệu thường qui

Một nghiên cứu ngang

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ (trường hợp siêu bội) cần điều tra trong quần thể thì phải dựa vào:

Một nghiên cứu thăm dò

Tỷ lệ mắc bệnh ở địa phương

Số liệu thường qui

Một nghiên cứu tương quan

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mẫu số trong các công thức tính cỡ mẫu luôn là:

Mức chính xác mong muốn

Một giá trị được tra trong các bảng tính sẵn

Độ lệch chuẩn

Khoảng tin cậy

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:

Xác định rõ các biến số cần điều tra

Sử dụng bảng số ngẫu nhiên

Xây dựng khung mẫu

Lập bảng tần số dồn

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào:

Độ lệch chuẩn của ước lượng định trước

Bảng số ngẫu nhiên

Khung mẫu

Máy tính

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu ngang đồng nghĩa với nghiên cứu:

Nghiên cứu tương quan

Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc

Nghiên cứu hồi cứu

Nghiên cứu theo dõi

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc đồng nghĩa với:

Nghiên cứu sinh thái

Nghiên cứu ngang

Nghiên cứu bệnh chứng

Nghiên cứu thuần tập

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối tượng trong nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc là:

Quần thể

Cá thể

Bệnh nhân

Người khỏe

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số cohorte ban đầu của nghiên cứu ngang là:

Nhiều hoặc một

Một

Hai

Nhiều

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu ngang là:

Một lần

Nhiều lần

Hai lần

Một lần hoặc nhiều lần

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với các nghiên cứu quan sát khác thì Sai số chọn trong nghiên cứu ngang là:

Không có

Thấp

Trung bình

Cao

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với các nghiên cứu quan sát khác thì Sai số nhớ lại trong nghiên cứu ngang là:

Không có

Thấp

Trung bình

Cao

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với các nghiên cứu quan sát khác thì Yếu tố nhiễu trong nghiên cứu ngang là:

Không có

Trung bình

Cao

Không xác định.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với các nghiên cứu quan sát khác thì Thời gian cần thiết trong nghiên cứu ngang là:

Thấp

Trung bình

Cao

Không có

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với các nghiên cứu quan sát khác thì Giá thành trong nghiên cứu ngang là:

Không có

Trung bình

Thấp

Không xác định.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xuất phát điểm của nghiên cứu thuần tập là:

Bệnh nghiên cứu

Yếu tố nghiên cứu

Yếu tố nguy cơ

Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm chứng trong nghiên cứu thuần tập là:

Nhóm không phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu.

Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ

Nhóm không bị bệnh nghiên cứu

Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những ưu điểm của phương pháp nghiên cứu thuần tập là:

Nếu yếu tố nghiên cứu thực sự là yếu tố nguy cơ thì các trường hợp bị bệnh sẽ xuất hiện, người nghiên cứu sẽ chờ được họ

Rẻ tiền

Dễ thực hiện

Tốn ít thời gian

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những nhược điểm của phương pháp nghiên cứu thuần tập là:

Khó đo lường hết sai số

Tài liệu, hồ sơ cần thiết không hòan chỉnh

Đối tượng bị quên (phơi nhiễm với các yếu tố khác...)

Dễ có sự biến động trong các đối tượng nghiên cứu: bỏ, từ chối, thêm vào

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu theo dõi đồng nghĩa với nghiên cứu:

Ngang

Nghiên cứu dọc

Nửa dọc

Tương quan

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối tượng trong nghiên cứu thuần tập là:

Quần thể

Cá thể

Bệnh nhân

Người khỏe

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số cohorte ban đầu của nghiên cứu nửa dọc là:

Nhiều hoặc một

Một

Hai

Nhiều

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu dọc là:

Nhiều lần

Hai lần

Một lần hoặc nhiều lần

Nhiều lần hoặc hai lần

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nghiên cứu một nguyên nhân hiếm thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:

Tương quan

Ngang

Bệnh chứng

Thuần tập

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:

Tương quan

Ngang

Bệnh chứng

Thuần tập

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nghiên cứu nhằm xác lập mối liên quan về thời gian thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:

Tương quan

Ngang

Bệnh chứng

Thuần tập

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nghiên cứu nhằm đo trực tiếp số mới mắc thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:

Tương quan

Ngang

Bệnh chứng

Thuần tập

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta nhận thấy có bệnh đường hô hấp ở thành phố có không khí bị ô nhiễm, và không có bệnh đường hô hấp ở thành phố có không khí không bị ô nhiễm và đã hình thành nên giả thuyết là: Rất có thể không khí bị ô nhiễm là nguyên nhân gây nên bệnh đường hô hấp. Việc hình thành giả thuyết như vậy là đã:

Xét trên sự khác biệt

Xét trên sự cùng tồn tại của bệnh và yếu tố

Xét trên sự cùng tồn tại của hai bệnh

Xét trên sự cùng diễn biến

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack