25 câu hỏi
Khi gia nhập WTO, Việt Nam bị xem là nền kinh tế phi thị trường, lý do là vì
Nền kinh tế thị trường của Việt Nam có sự quản lý của Nhà nước
Nền kinh tế thị trường của Việt Nam định hướng xã hội chủ nghĩa
Nền kinh tế thị trường của Việt Nam phát triển chưa hoàn thiện
Tất cả các lý do trên đều đúng
Hoạt động nào sau đây không bao gồm trong hoạt động thương mại quốc tế
Xuất khẩu hàng hoá
Nhập khẩu hàng hoá
Đầu tư nước ngoài
Xuất khẩu dịch vụ
Lợi thế cạnh tranh của một ngành kinh tế được quyết định bởi
Sự gia tăng và thâm nhập ngành của các công ty mới
Sản phẩm hay dịch vụ thay thế và vị thế thương lượng của các công ty trong ngành với các nhà cung ứng, với người mua
Sức mạnh cạnh tranh của các công ty trong ngành
Cả ba câu trên đều đúng
Xác định lợi thế so sánh dựa trên khái niệm chi phí cơ hội ưu việt hơn phương pháp của David Ricardo ở chỗ không cần phải dựa trên bất kỳ giả định nào về lao động, là học thuyết của
Paul Krugman
Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith
Haberler
Lý thuyết H - 0 – S
Lý thuyết vòng đời sản phẩm chỉ ra rằng một sản phẩm đòi hỏi lao động . . . trong giai đoạn đầu, sau đó thị trường phát triển và công nghệ trở thành kiến thức phổ biến, tiêu chuẩn hóa, do đó các nước kém phát triển hơn có thể sản xuất các sản phẩm đó với lao động . . . . . .
Phong phú - ít hơn
Có kỹ năng thấp - có kỹ năng cao
Rất nhiều - không có
Có kỹ năng cao - có kỹ năng thấp 3.
Thị trường đường trắng Việt Nam có thông tin: hàm cung (QS) = 12P - 16 và hàm cầu QD = - 25P + 650.
Trong đó: QD - lượng cầu (đvt: 1000 tấn), Qs - lượng cung (đvt: 1000 tấn), P giá/kg (đvt: 1000đ). Giá đường trắng nhập khẩu về đến thị trường Việt Nam sau khi quy đổi là 14. 000 đ/kg. Xác định giá, số lượng cung, số lượng cầu và lượng nhập khẩu đường trắng Việt Nam khi mậu dịch tự do
P = 18 (1000 đồng), Qs = QD = 200 (1000 tấn), QNK = 0
P = 14 (1000 đồng), QS = 152 (1000 tấn), QD = 300 (1000 tấn), QNK = 148 (1000 tấn)
P = 14 (1000 đồng), QS = QD = 152 (1000 tấn), QNK = 300 (1000 tấn)
P = 14 (1000 đồng), QS = 300 (1000 tấn), QD = 150 (1000 tấn), QNK = 150 (1000 tấn) 4.
“Mậu dịch tự do là có lợi nhất” nhận định trên dựa trên khía cạnh nào dưới đây
Làm tăng khả năng tiêu dùng của dân chúng
Góp phần xóa bỏ đi sự cách biệt một cách tương đối giá cả các yếu tố sản xuất giữa các quốc gia
Làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các quốc gia
Cả ba câu trên đều đúng
Có thể mô tả khái quát chiến lược ngoại thương của Việt Nam hiện nay bạn gợi ý nào dưới đây:
Chiến lược hướng mạnh về xuất khẩu, chú trọng những mặt hàng có giá trị gia tăng
Chiến lược hướng mạnh về nhập khẩu, chú trọng công nghiệp cao, công nghệ nguồn
Chiến lược thay thế hàng nhập khẩu, chú trọng các mặt hàng mà Việt Nam chưa sản xuất được
Tất cả gợi ý trên đều mô tả đúng
Lý thuyết Chi phí cơ hội cho rằng mỗi quốc gia nên:
Chuyên môn hóa sản xuất hoàn toàn vào các sản phẩm có chi phí cơ hội nhỏ hơn so với thị trường thế giới
Xuất khẩu sản phẩm có chi phí cơ hội nhỏ hơn so với thị trường thế giới
Đồng thời, nhập khẩu sản phẩm có chi phí cơ hội lớn hơn so với thị trường thế giới
Chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu các sản phẩm có chi phí cơ hội nhỏ hơn nhập khẩu các sản phẩm có chi phí lớn hơn so với thị trường thế giới
Khi đồng Việt Nam tăng giá so với đồng đô la Mỹ thì:
Khuyến khích hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ
Khuyến khích hàng hóa Mỹ xuất khẩu sang Việt Nam
Hàng hóa của Việt Nam rẻ hơn hàng hóa Mỹ
Cả ba trường hợp trên đều đúng
Thực hiện biện pháp nào trong thương mại quốc tế phụ thuộc vào nhiều trình độ phát triển của quốc gia:
Giấy phép và hạn ngạch
Thuế quan
Ký kết Hiệp định Thương mại
Biện pháp hàng rào kỹ thuật
Lý thuyết cổ điển về thương mại quốc tế thì quan điểm nào cho rằng thương mại quốc tế chỉ đem lại lợi ích cho một bên khi tham gia?
Chủ nghĩa trọng thương
Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith
Lý thuyết về lợi thế so sánh của David Ricardo
Lý thuyết H – O – S
Những công cụ chính để điều tiết thương mại quốc tế bao gồm
Thuế quan và phi thuế quan
Thuế quan và hạn ngạch thuế quan
Thuế quan và các hàng rào kỹ thuật
Hạn ngạch thuế quan và các hàng rào kỹ thuật
Nhược điểm cơ bản của lý thuyết H-O-S là:
Chưa tính đến các yếu tố tài nguyên thiên nhiên, vốn nhân lực (human capital).
Không tính đến lợi thế kinh tế nhờ quy mô bên trong (Economic Scale) và bên ngoài (quy mô các ngành kinh tế), không tính chi phí vận chuyển, không đề cập đến các hàng rào thương mại.
Không đề cập đến vai trò điều tiết thị trường và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của chính phủ.
Cả 3 câu trên đều đúng.
Các yếu tố nào sau đây tác động đến hoạt động thương mại quốc tế?
Tổng sản phẩm trong nước
Sự phát triển cơ sở hạ tầng
Trình độ tiêu dùng của người dân
Tất cả các yếu tố trên
Dị biệt hóa giúp cho công ty đạt được:
Lợi thế kinh tế nhờ quy mô bên trong
Lợi thế kinh tế nhờ quy mô bên ngoài
Lợi thế kinh tế nhờ quy mô
Tất cả đều sai
Mô hình kim cương về lợi thế cạnh tranh quốc gia của tác giả nào ?
Friedman
Keynes
M. Porter
P. Koller
Cơ quan cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật ở Việt Nam có thể là:
Chi cục thú ý
Vinacontrol
DaiViet control
Phòng thương mại công nghiệp Việt Nam
Thị trường đường trắng Việt Nam có thông tin: hàm cung (QS) = 12P - 16 và hàm cầu QD = - 25P + 650. Trong đó: QD - lượng cầu (đvt: 1000 tấn), QS - lượng cung (đvt: 1000 tấn), P – giá/kg (đvt: - 1000đ). Giá đường trắng nhập khẩu về đến thị trường Việt Nam sau khi quy đổi là 14. 000 đ/kg. Xác định giá và sản lượng cân bằng trên thị trường
Q = 200 (1000 tấn), P = 18 (1000 đồng)
Q = 2000 (1000 tấn), P = 18 (1000 đồng)
Q = 200000 (1000 tấn), P = 18 (1000 đồng)
Q = 200000 (1000 tấn), P = 18 (1000 đồng)
Các kiến nghị về ngành công nghiệp non trẻ chỉ ra rằng mức thuế quan được thiết kế để
Giúp ngành công nghiệp nước ngoài thành lập chi nhánh của họ ở thị trường bên ngoài
Bảo vệ sản phẩm sản xuất còn non trẻ khỏi sự cạnh tranh nước ngoài
Giúp người tiêu dùng có nhiều sản phẩm để lựa chọn ở thị trường nội địa
Cung cấp ưu đãi cho các công ty sản xuất địa phương thành lập liên doanh với thị trường nước ngoài
Giả sử có 2 quốc gia A và B. Ban đầu cả hai quốc gia sản xuất và chỉ cung cấp sản phẩm thép. Giá cả sản phẩm thép của A rẻ hơn B, nên A ngày càng sản xuất nhiều sản phẩm thép hơn, và thâm nhập vào thị trường B mạnh hơn. Đây là ứng dụng của lý thuyết
Lợi thế so sánh
Vòng đời sản phẩm
Lợi thế kinh tế nhờ quy mô bên ngoài
Lợi thế kinh tế nhờ quy mô bên trong
Trong mô hình hai quốc gia (1, 2) và hai sản phẩm (X, Y): Quốc gia 1 có năng suất 6X và 4Y (sp/giờ/người); Quốc gia 2 có năng suất 1X và 2Y (sp/giờ/người); Tỷ lệ trao đổi mậu dịch là 6X = 6Y. Khung trao đổi mậu dịch tương đối giữa hai quốc gia là
4Y < 6X < 12Y
>
2Y < 6X < 12Y
>
1Y < 6X < 12Y
>
3Y < 5X < 12Y
>
Vernon chia vòng đời quốc tế của một sản phẩm thành mấy giai đoạn:
3 giai đoạn
4 giai đoạn
5 giai đoạn
6 giai đoạn
Chiến lược ngoại thương phân loại theo mức độ tham gia của Nhà nước trong điều tiết hoạt động ngoại thương bao gồm:
Chiến lược mậu dịch tự do và chiến lược hướng ngoại
Chiến lược mậu dịch tự do và chiến lược hướng nội
Chiến lược hướng nội và chiến lược hướng ngoại
Chiến lược mậu dịch tự do và bảo hộ mậu dịch
Xuất trình Form C/O nào sau đây để được hưởng thuế suất ưu đãi theo hiệp định thương mại tự do ASEAN – NHẬT BẢN
Form AJ
Form A
Form D
Form E
