vietjack.com

100+ câu trắc nghiệm Châm cứu học có đáp án - Phần 1
Quiz

100+ câu trắc nghiệm Châm cứu học có đáp án - Phần 1

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công thức điều trị hen phế quản, chọn huyệt trung phủ là:

Theo nguyên tắc đặc hiệu

Theo nguyên tắc ngũ du huyệt

Theo nguyên tắc nguyên lạc

Theo nguyên tắc du mộ

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cảm giác đắc khí được người bệnh cảm nhận:

Căng, nặng, tức, mỏi, tê nhức, buốt tại chỗ

Căng, nặng, tức, mỏi, tê tại chỗ

Căng, nặng, tức, mỏi, tê tại chỗ, có thể lan xung quanh

Căng, nặng, tức, mỏi, tê nhức tại chỗ

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Huyệt mệnh môn nằm ở:

Giữa đốt sống L1-L2

Giữa đốt sống L4-L5

Giữa đốt sống L2-L3

Giữa đốt sống L3-L4

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kinh vị không được sử dụng trong điều trị:

Liệt chi dưới

Liệt mặt

Liệt ruột

Liệt chi trên

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba kinh dương ở chân gồm:

Đởm, bàng quang, tam tiêu

Đởm, bàng quang, vị

Tam tiêu, đại trường, đởm

Đởm, vị, tiểu trường

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công thức điều trị đau vùng trán, chọn huyệt hợp cốc là:

Theo nguyên tắc đặc hiệu

Theo nguyên tắc tại chỗ

Theo nguyên tắc nguyên lạc

Theo nguyên tắc du mộ

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nằm ở đầu trong hai cung lông mày là huyệt:

Ty trúc không

Bách hội

Ấn đường

Toán trúc

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không dùng phép cứu để chữa:

Tiêu chảy do lạnh

Côn trùng cắn

Cảm phong nhiệt

Cảm phong Hàn

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không phải đặc điểm của huyệt ấn đường:

Điều trị viêm xoang trán

Điều trị đau đầu vùng trán

Là huyệt nằm ngoài đường kinh

Nằm ở đầu trong cung lông mày

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể dùng phép châm để chữa:

Cắt cơn đau quặn thận

Sỏi đường tiết niệu

Chấn thương thận kính

Viêm đường tiết niệu

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nằm ở đường giữa bụng, từ rốn đo lên 4 thốn là huyệt:

Quang nguyên

Đản trung

Trung quản

Khí hải

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công thức điều trị đau bụng kinh, chọn huyệt trung cực là:

Theo nguyên tắc đặc hiệu

Theo nguyên tắc tại chỗ

Theo nguyên tắc nguyên lạc

Theo nguyên tắc du mộ

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không phải đặc điểm của huyệt ủy trung:

Vị trí huyệt . điểm giữa bờ trên xương bánh chè

Là huyệt điều trị đặc hiệu cho vùng thắt lưng

Điều trị đau thần kinh tọa

Nằm trên kinh túc thái dương bàng quang

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tận cùng của kinh thủ thái âm phế (ngoài mặt da) là:

Giao điểm khe liên sườn hai và rãnh delta ngực

Mé ngoài đầu ngón tay trỏ

Mé trong đầu ngón tay cái

Mé trong đầu ngón tay út

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí huyệt:

Huyệt khúc trì là điểm ngoài cùng của nếp gấp khuỷu tay

Huyệt xích Trạch nằm ở chính giữa nếp gấp phía sau lằn chỉ cổ tay

Huyệt kiên trinh là điểm ngoài cùng của nếp gấp khuỷu tay

Huyệt khúc Trạch nằm ở chính giữa nếp gấp phía trước lằn chỉ cổ tay

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở cẳng chân, kinh túc dương minh vị đi qua:

Mặt ngoài cẳng chân

Mặt trong cẳng chân

Mặt trước cẳng chân

Mặt sau cẳng chân

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở cẳng chân, kinh túc thái dương bàng quang đi qua:

Mặt sau cẳng chân

Giữa xương chày và xương mác

Mặt trước ngoài xương chày

Mặt trong cẳng chân

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Huyệt lương khâu nằm ở:

Điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo lên 1T, đo vào trong 2T

Điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo lên 1T, đo ra ngoài 2T

Điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo lên 2T, đo ra ngoài 1T

Điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo lên 2T, đo vào trong 1T

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể dùng phép châm và cứu để chữa:

Đau, sưng nề, nóng, đỏ tại khớp

Khớp đau và sưng nề

Đau khớp ngay sau chấn thương

Đau khớp kèm sốt rét run

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên huyệt và lạc huyệt của kinh tâm là:

Thần môn - Thông lý

Dương trì - hợp cốc

Hợp cốc - thiên lịch

Thông lý - nội quan

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không phải đặc điểm của huyệt liêm tuyền:

Nắm trên mạch đốc

Điều trị nghẹn đặc, sặc lỏng

Huyệt nằm ngay gốc cằm - cổ

Điều trị nói khó

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu chọn huyệt theo nguyên tắc nguyên lạc, huyệt được chọn tương ứng vói huyệt hợp cốc là:

Nội quan

Liệt khuyết

Thông lý

Ngoại quan

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Huyệt nội quan chủ trị chứng:

Liệt mặt, méo miệng

Đau bụng kinh

Đau tức ngực

Đau bụng vùng quanh rốn

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không dùng phép châm để chữa:

Bệnh van tim

Mất ngủ

Hồi hợp đánh trống ngực

Cơn tăng huyết áp

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Qui ước hiện nay về phân đoạn thốn từ giữa cung lông mày đến chân tóc trán:

2 thốn

2,5 thốn

3 thốn

3,5 thốn

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ định lớn nhất của châm cứu là:

Chống đau

Chống viêm

Chống dị ứng

Bệnh lý thực thể

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kỹ thuật nào sau đây thuộc phép tả:

Mũi kim châm ngược chiều đường kinh

Lưu kim thời gian dài

Kích thích yếu

Bịt lỗ kim sau khi rút kim

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi châm huyệt ấn đường phải:

Châm thẳng, căng da với 1 ngón tay

Châm nghiêng

Châm nghiêng, căng da

Châm nghiêng, véo da

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nằm ở chỗ lõm phía trước nắp bình tai là huyệt:

Thính cung

Ế phong

Phong trì

Thừa tương

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đi ở mặt trước chân là đường kinh:

Tỳ

Vị

Can

Đởm

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack