30 câu hỏi
Trong công thức điều trị hen phế quản, chọn huyệt trung phủ là:
Theo nguyên tắc đặc hiệu
Theo nguyên tắc ngũ du huyệt
Theo nguyên tắc nguyên lạc
Theo nguyên tắc du mộ
Cảm giác đắc khí được người bệnh cảm nhận:
Căng, nặng, tức, mỏi, tê nhức, buốt tại chỗ
Căng, nặng, tức, mỏi, tê tại chỗ
Căng, nặng, tức, mỏi, tê tại chỗ, có thể lan xung quanh
Căng, nặng, tức, mỏi, tê nhức tại chỗ
Huyệt mệnh môn nằm ở:
Giữa đốt sống L1-L2
Giữa đốt sống L4-L5
Giữa đốt sống L2-L3
Giữa đốt sống L3-L4
Kinh vị không được sử dụng trong điều trị:
Liệt chi dưới
Liệt mặt
Liệt ruột
Liệt chi trên
Ba kinh dương ở chân gồm:
Đởm, bàng quang, tam tiêu
Đởm, bàng quang, vị
Tam tiêu, đại trường, đởm
Đởm, vị, tiểu trường
Trong công thức điều trị đau vùng trán, chọn huyệt hợp cốc là:
Theo nguyên tắc đặc hiệu
Theo nguyên tắc tại chỗ
Theo nguyên tắc nguyên lạc
Theo nguyên tắc du mộ
Nằm ở đầu trong hai cung lông mày là huyệt:
Ty trúc không
Bách hội
Ấn đường
Toán trúc
Không dùng phép cứu để chữa:
Tiêu chảy do lạnh
Côn trùng cắn
Cảm phong nhiệt
Cảm phong Hàn
Không phải đặc điểm của huyệt ấn đường:
Điều trị viêm xoang trán
Điều trị đau đầu vùng trán
Là huyệt nằm ngoài đường kinh
Nằm ở đầu trong cung lông mày
Có thể dùng phép châm để chữa:
Cắt cơn đau quặn thận
Sỏi đường tiết niệu
Chấn thương thận kính
Viêm đường tiết niệu
Nằm ở đường giữa bụng, từ rốn đo lên 4 thốn là huyệt:
Quang nguyên
Đản trung
Trung quản
Khí hải
Trong công thức điều trị đau bụng kinh, chọn huyệt trung cực là:
Theo nguyên tắc đặc hiệu
Theo nguyên tắc tại chỗ
Theo nguyên tắc nguyên lạc
Theo nguyên tắc du mộ
Không phải đặc điểm của huyệt ủy trung:
Vị trí huyệt . điểm giữa bờ trên xương bánh chè
Là huyệt điều trị đặc hiệu cho vùng thắt lưng
Điều trị đau thần kinh tọa
Nằm trên kinh túc thái dương bàng quang
Tận cùng của kinh thủ thái âm phế (ngoài mặt da) là:
Giao điểm khe liên sườn hai và rãnh delta ngực
Mé ngoài đầu ngón tay trỏ
Mé trong đầu ngón tay cái
Mé trong đầu ngón tay út
Vị trí huyệt:
Huyệt khúc trì là điểm ngoài cùng của nếp gấp khuỷu tay
Huyệt xích Trạch nằm ở chính giữa nếp gấp phía sau lằn chỉ cổ tay
Huyệt kiên trinh là điểm ngoài cùng của nếp gấp khuỷu tay
Huyệt khúc Trạch nằm ở chính giữa nếp gấp phía trước lằn chỉ cổ tay
Ở cẳng chân, kinh túc dương minh vị đi qua:
Mặt ngoài cẳng chân
Mặt trong cẳng chân
Mặt trước cẳng chân
Mặt sau cẳng chân
Ở cẳng chân, kinh túc thái dương bàng quang đi qua:
Mặt sau cẳng chân
Giữa xương chày và xương mác
Mặt trước ngoài xương chày
Mặt trong cẳng chân
Huyệt lương khâu nằm ở:
Điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo lên 1T, đo vào trong 2T
Điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo lên 1T, đo ra ngoài 2T
Điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo lên 2T, đo ra ngoài 1T
Điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo lên 2T, đo vào trong 1T
Có thể dùng phép châm và cứu để chữa:
Đau, sưng nề, nóng, đỏ tại khớp
Khớp đau và sưng nề
Đau khớp ngay sau chấn thương
Đau khớp kèm sốt rét run
Nguyên huyệt và lạc huyệt của kinh tâm là:
Thần môn - Thông lý
Dương trì - hợp cốc
Hợp cốc - thiên lịch
Thông lý - nội quan
Không phải đặc điểm của huyệt liêm tuyền:
Nắm trên mạch đốc
Điều trị nghẹn đặc, sặc lỏng
Huyệt nằm ngay gốc cằm - cổ
Điều trị nói khó
Nếu chọn huyệt theo nguyên tắc nguyên lạc, huyệt được chọn tương ứng vói huyệt hợp cốc là:
Nội quan
Liệt khuyết
Thông lý
Ngoại quan
Huyệt nội quan chủ trị chứng:
Liệt mặt, méo miệng
Đau bụng kinh
Đau tức ngực
Đau bụng vùng quanh rốn
Không dùng phép châm để chữa:
Bệnh van tim
Mất ngủ
Hồi hợp đánh trống ngực
Cơn tăng huyết áp
Qui ước hiện nay về phân đoạn thốn từ giữa cung lông mày đến chân tóc trán:
2 thốn
2,5 thốn
3 thốn
3,5 thốn
Chỉ định lớn nhất của châm cứu là:
Chống đau
Chống viêm
Chống dị ứng
Bệnh lý thực thể
Kỹ thuật nào sau đây thuộc phép tả:
Mũi kim châm ngược chiều đường kinh
Lưu kim thời gian dài
Kích thích yếu
Bịt lỗ kim sau khi rút kim
Khi châm huyệt ấn đường phải:
Châm thẳng, căng da với 1 ngón tay
Châm nghiêng
Châm nghiêng, căng da
Châm nghiêng, véo da
Nằm ở chỗ lõm phía trước nắp bình tai là huyệt:
Thính cung
Ế phong
Phong trì
Thừa tương
Đi ở mặt trước chân là đường kinh:
Tỳ
Vị
Can
Đởm
