44 câu hỏi
Ngày 01/01/2020, công ty M mua 90% cổ phiếu phổ thông của công ty C với giá mua 200 tỷ đồng. Vào ngày mua này: (i) toàn bộ các tài sản và nợ phải trả của công ty C đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý, ngoại trừ một lô hàng tồn kho có giá trị hợp lý cao hơn giá trị ghi sổ là 10 tỷ đồng, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%; và (ii) vốn chủ sở hữu của công ty C bao gồm vốn đầu tư của chủ sở hữu là 100 tỷ đồng và lợi nhuận chưa phân phối là 20 tỷ đồng. Lợi thế thương mại và lợi ích của cổ đông không nắm quyền kiểm soát vào ngày công ty M kiểm soát công ty C theo phương pháp tỷ lệ là:
84,8 tỷ đồng & 12,8 tỷ đồng
83 tỷ đồng & 13 tỷ đồng
99,2 tỷ đồng & 11,2 tỷ đồng
84,8 tỷ đồng & 12,8 tỷ đồng
Ngày 01/01/20X1, công ty M mua 60% lợi ích trong công ty C, M kiểm soát C. Tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty C đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ hàng tồn kho có giá trị hợp lý cao hơn giá sổ sách là 80 tỷ đồng. Lô hàng này lần lượt được bán 40% và 30% trong các năm 20X1 và 20X2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây:
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả thời điểm 31/12/20X1 là 6 tỷđ
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại tại thời điểm 31/12/20X2 là 12 tỷđ
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả tại thời điểm 31/12/20X2 là 6 tỷđ
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại tại thời điểm 31/12/20X1 là 12 tỷđ
Ngày 1/1/X0, công ty P mua lại 70% cổ phiếu phổ thông của công ty S. Tất cả các tài sản của công ty S đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ tài sản cố định hữu hình có giá trị hợp lý là 5.000 triệu đồng (nguyên giá là 6.500 triệu đồng, hao mòn lũy kế 2.000 triệu đồng). Tài sản này được tiếp tục khấu hao trong 5 năm ở bộ phận bán hàng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Năm tài chính kết thúc ngày 31/12. Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý trên sổ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X1 ảnh hưởng (ĐVT: triệu đồng):
Giảm lợi ích cổ đông không kiểm soát(đầu kỳ): 24, giảm hao mòn lũy kế 200.
Giảm lợi nhuận giữ lại(đầu kỳ)là 56,giảm NCI(đầu kỳ) là 24,giảm giá trị TSCĐ 200.
Giảm Lợi nhuận giữ lại(đầu kỳ):56,giảm hao mòn lũy kế: 200
Tăng lợi nhuận giữ lại(đầu kỳ):80,giảm hao mòn lũy kể 80
Vào ngày 1/1/20X0, Công ty P (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) nắm được quyền kiểm soát Công ty S thông qua sở hữu 60% vốn góp cổ phần Công ty này. Khi đó, giá trị ghi sổ tài sản và nợ phải trả của Công ty S bằng giá trị hợp lý, ngoại trừ một lô hàng tồn kho có giá trị ghi sổ là 100 ĐVT, giá trị hợp lý là 80ĐVT. Trong hai năm 20X0 và 20X1, lô hàng này được bán ra ngoài lần lượt 25% và 30%. Vào ngày 31/12/20X1 số dư chênh lệch giá trị hợp lý tài sản thuần của công ty S vào ngày mua còn lại là (không xét ảnh hưởng của thuế):
-15 ĐVT
15 ĐVT
9 ĐVT
-9 ĐVT
Ngày 01/01/20X1, công ty M mua 55% lợi ích trong công ty C, M kiểm soát C. Tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty C đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ hàng tồn kho có giá trị hợp lý cao hơn giá sổ sách là 2tỷ đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Trong bút toán điều chỉnh chênh lệch GTHL ngày mua, thuế thu nhập hoãn lại là:
Nợ- Tài sản thuế hoãn lại: 0,5 tỷđ
Có- Nợ phải trả thuế hoãn lại: 0,5 tỷđ
Nợ- Chi phí thuế hoãn lại: 0,5 tỷđ
Có- Thu nhập thuế hoãn lại: 0,5 tỷđ
Ngày 01/01/20X1, công ty M mua 55% lợi ích trong công ty C, M kiểm soát C. Tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty C đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ hàng tồn kho có giá trị hợp lý cao hơn giá sổ sách là 2 tỷ đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Trong bút toán điều chỉnh chênh lệch giá trị hợp lý ngày mua, bao gồm:
Nợ Tài sản thuế hoãn lại: 0,5 tỷ đồng
Có Thu nhập thuế hoãn lại: 0,5 tỷ đồng
Có Nợ phải trả thuế hoãn lại: 0,5 tỷ đồng
Nợ Chi phí thuế hoãn lại: 0,5 tỷ đồng
Ngày 1/7/20X1, Công Ty P sở hữu 70% cổ phiếu của công ty S. Vào ngày mua (ngày Công ty P kiểm soát Công ty S), toàn bộ tài sản thuần của Cty S có gía trị ghi sổ bằng giá trị hợp lý, ngoại trừ: Hàng tồn kho có giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý lần lượt là 500.000và750.000và750.000. Đến 30/3/20X2, 80% số hàng này đã được bán và 20% số hàng còn lại bị tổn thất hết vào ngày 30/6/20X3. Không xét ảnh hưởng của thuế. Trên sổ hợp nhất năm kết thúc ngày 30/6/X2, bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý bao gồm (ĐVT: $):
Nợ- Hàng tồn kho: 50.000 - Có- Thu nhập: 50.000
Nợ- Giá vốn hàng bán: 250.000, Có- Hàng tồn kho: 250.000
Nợ- Hàng tồn kho: 200.000, Có- Thu nhập: 140.000 & Có- NCI: 60.000
Nợ- Giá vốn hàng bán: 140.000 & Nợ- NCI: 60.000 & Có- Hàng tồn kho: 200.000
Vào ngày 1/1/20X0, Công ty P (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) nắm được quyền kiểm soát Công ty S thông qua sở hữu 60% vốn góp cổ phần Công ty này. Khi đó, giá trị ghi sổ tài sản và nợ phải trả của Công ty S bằng giá trị hợp lý, ngoại trừ một lô hàng tồn kho có giá trị ghi sổ là 100 ĐVT, giá trị hợp lý là 80ĐVT. Trong hai năm 20X0 và 20X1, lô hàng này được bán ra ngoài lần lượt 25% và 30%. Thuế suất 20%. Trên sổ hợp nhất năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X1, bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý bao gồm:
Nợ- Hàng tồn kho: 11 ĐVT; Có - Lợi nhuận giữ lại thuộc CĐ tập đoàn 2,4 ĐVT; Có- Tài sản thuế hoãn lại: 2,2 ĐVT
Nợ- Hàng tồn kho: 11 ĐVT; Nợ - Lợi nhuận giữ lại 8,8 ĐVT và Có- Tài sản thuế hoãn lại: 2,2 ĐVT
Nợ - Giá vốn hàng bán 8,8 ĐVT, Nợ- Tài sản thuế hoãn lại: 2,2 ĐVT; Có- Hàng tồn kho 11 ĐVT
Nợ- Lợi nhuận giữ lại 4 ĐVT; Có Hàng tồn kho 11 ĐVT
Ngày 1/7/2020, công ty Anpha (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) mua 60% vốn cổ phần công ty Beta. Vào ngày mua , giá trị ghi số tài sản thuần của công ty Beta bằng giá trị hợp lý, ngoại trừ có một TSCĐ vô hình thỏa mãn điều kiện ghi nhận với giá trị hợp lý là 20 tỷ đồng, nhưng Beta chưa ghi nhận, tài sản này sẽ không trích khấu hao, nhưng được áp dụng mô hình đánh giá lại. Cuối năm 2020, Công ty Beta chưa ghi nhận tài sản vô hình này, giá trị hợp lý của tài sản này được xác định là 21 tỷ đồng. Thuế suất 20%. Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý của TSCĐ vô hình này trên sổ hợp nhất năm 2020:
Nợ- TSCĐ vô hình: 1 tỷ đồng; Có- Chi phí : 0,6 tỷ đồng, Có- Thu nhập của CĐ không kiểm soát: 0,4 tỷ đồng
Nợ TSCĐ vô hình: 1 tỷ đồng/ Có Chi phí: 1 tỉ đồng và Nợ - Chi phí thuế hoãn lại: 0,2 tỷ đồng/ Có- NỢ phải trả về thuế hoãn lại: 0,2 tỷ đồng
Nợ- TSCĐ vô hình: 1 tỷ đồng và Có - Thặng dư đánh giá lại (OCI): 0,6 tỉ đồng, Có- Lợi ích của CĐ không kiểm soát: 0,4 tỷ đồng
Nợ TSCĐ vô hình: 1 tỷ đồng; Có: Thặng dư đánh giá lại (OCI): 0,48 tỷ đồng, Có- Lợi ích của CĐ không kiểm soát: 0,32 tỷ đồng và Có- Nợ phải trả về thuế hoãn lại: 0,2 tỷ đồng.
Ngày 1/1/X0, công ty A (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) mua 60% vốn cổ phần trong công ty B và năm quyền kiểm soát công ty này. Tại ngày mua có thông tin sau: Tài sản thuần của công ty B có giá trị ghi sổ bằng giá trị hợp lý, ngoại trừ một khoản nợ phải thu có giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý lần lượt là 10 tỷ đồng và 6 tỷ đồng. Lợi ích của cổ đông không kiểm soát (NCI) trình bày trên BCTC hợp nhất theo phương pháp tỷ lệ. Trong năm X1, công ty B đã thu hồi được nợ phải thu khách hàng là 5 tỷ, số nợ còn lại đã được công ty xóa sổ (do khách hàng này đã phá sản). Thuế suất 20%. Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý trên sổ hợp nhất năm X1 bao gồm:
Nợ - Nợ phải thu: 5 /Có- Thu nhập thuộc CĐ tập đoàn: 3/Có- Thu nhập thuộc NCI:2
Nợ - Chi phí thuộc CĐ tập đoàn: 2,4/Có-Thu nhập thuộc NCI:1,6/ Có- Nợ phải thu: 4
Nợ - Chi phí: 6 và Có- Nợ phải thu: 6
Nợ - Nợ phải thu: 4/ Có- Thu nhập thuộc CĐ tập đoàn: 2,4/ Có- Thu nhập thuộc NCI: 1,6
Ngày 1/1/X0, công ty P mua lại 70% cổ phiếu phổ thông của công ty S. Tất cả các tài sản của công ty S đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ tài sản cố định hữu hình có giá trị hợp lý là 5.000 triệu đồng, nguyên giá là 6.500 triệu đồng, hao mòn lũy kế 2.000 triệu đồng. Tài sản này được tiếp tục khấu hao trong 5 năm. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Năm tài chính kết thúc ngày 31/12. Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý trên sổ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X0 gồm (ĐVT: triệu đồng):
Nợ - Chi phí khấu hao: 100 & Có- Hao mòn lũy kế: 100; Nợ- Chi phí thuế hoãn lại: 20 & Có -Phải trả thuế hoãn lại: 20
Nợ - Chi phí khấu hao: 80 & Có- Hao mòn lũy kế: 80; Nợ- Phải trả thuế hoãn lại: 20 & Có- Chi phí thuế hoãn lại: 20
Nợ - Hao mòn lũy kế: 80 & Có- Chi phí khấu hao: 80; Nợ- Chi phí thuế hoãn lại 16 & Có - Nợ phải trả thuế hoãn lại: 16
Nợ - Chi phí khấu hao: 70/Nợ- Thu nhập thuộc NCI:24/NỢ- PHải trả thuế hoãn lại:20/Có- Hao mòn lũy kế: 100/Có-Thu nhập thuế hoãn lại: 14
Ngày 1/1/20X1, Công ty M mua 100% cổ phần của công ty C với giá 550 tỷ đồng và M trở thành cty mẹ của C. Vào ngày mua, VCSH trên BCTC của C gồm: Vốn góp của CSH là 300 tỷ & Lợi nhuận chưa phân phối là 100 tỷ. GTHL của tài sản và nợ phải trả bằng giá trị ghi sổ của C, trừ TSCĐ có chênh lệch GTHL lớn hơn GTGS là 10 tỷ. Không tính đến ảnh hưởng của thuế. Khi lập báo cáo tài chính hợp nhất, trong bút toán loại trừ giá trị khoản đầu tư vào công ty con sẽ gồm:
Ghi Nợ Đầu tư vào công ty con: 540 tỷ & ghi Có LTTM 140 tỷ đ
Ghi Có Đầu tư vào công ty con: 550 tỷ đ& Ghi Nợ LTTM 140 tỷ đ
Ghi Nợ Đầu tư vào công ty con 540 tỷ đồng & Ghi Có LTTM 150 tỷ đ
Ghi Có Đầu tư vào công ty con: 550 tỷ đ & ghi Nợ LTTM 150 tỷ đ
Ngày 01/01/2020, công ty M (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) mua 100% cổ phần phổ thông của C. Tại ngày này, các tài sản thuần của C đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý, ngoại trừ một khoản nợ tiềm tàng (công ty C chưa ghi nhận), có giá trị hợp lý 20 tỷ đồng. Thuế suất 25%. Năm 2021, công ty C đã thanh toán khoản nợ này. Bút toán điều chỉnh trên sổ hợp nhất của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2021 để ghi nhận chênh lệch giá trị hợp lý tài sản thuần là:
Nợ- Thặng dư đánh giá lại (OCI): 20 tỷ đồng / Có- NỢ phải trả thuế hoãn lại: 5 tỷ đồng/Có – Dự phòng nợ phải trả (nợ tiềm tàng): 15 tỷ đồng
Nợ - Thặng đánh giá lại (OCI): 15tỷ đồng/ Nợ- Tài sản thuế hoãn lại: 5 tỷ đồng/ Có -Dự phòng nợ phải trả (nợ tiềm tàng): 20 tỷ đồng
Nợ- Dự phòng nợ phải trả (nợ tiềm tàng): 20 tỷ đồng /Có- Thặng dư đánh giá lại : (OCI): 15 tỷ đồng/Có- Phải trả thuế hoãn lại: 5 tỷ đồng
Nợ Dự phòng nợ phải trả (nợ tiềm tàng): 20 tỷ đồng/ Có- THu nhập 20 tỷ đồng & Nợ- Chi phí thuế hoãn lại 5 tỷ đồng/ Có- Tài sản thuế hoãn lại: 5 tỷ đồng
Ngày 1/7/20X1, Công Ty P sở hữu 70% cổ phiếu của công ty S. Vào ngày mua (ngày Công ty P kiểm soát Công ty S), toàn bộ tài sản thuần của Cty S có gía trị ghi sổ bằng GTHL, ngoại trừ một lô hàng tồn kho có giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý lần lượt là 750.000 và500.000. Đến 30/3/20X2, 80% Hàng tồn kho đã bán. 20% số hàng còn lại bị tổn thất toàn bộ vào ngày 30/6/20X3. Không xét ảnh hưởng của thuế. Trên sổ hợp nhất năm kết thúc ngày 30/6/X3, bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý là (ĐVT: $):
Nợ - Giá vốn hàng bán: 250.000 & Có- Hàng tồn kho: 250.000
Nợ - Hàng tồn kho: 250.000 - Có- LỢi nhuận giữ lại: 140.000/Có- NCI: 60.000/Có- Giá vốn hàng bán: 35.000/Có- Thu nhập- NCI: 15.000
Nợ - Giá vốn hàng bán: 175.000 & Nợ- NCI: 75.000, Có- Hàng tồn kho: 250.000
Nợ - Lợi nhuận giữ lại: 140.000 & Giá vốn hàng bán: 35.000 & Nợ- NCI: 75.000 & Có- Hàng tồn kho: 250.000
Ngày 1/7/20X1, Công Ty P (có năm tài chính kết thúc ngày 30/6) kiểm soát công ty S thông qua nắm giữ 90% cổ phiếu của công ty này. Vào ngày mua, giá trị hợp lý tài sản thuần của Công ty S bằng giá trị ghi sổ, ngoại trừ bất động sản đầu tư có giá trị ghi sổ là 10.000.000usd và giá trị hợp lý là 15.000.000usd. Trên BCTC hợp nhất, bất động sản đầu tư được hạch toán theo mô hình GTHL với thay đổi GTHL được ghi nhận vào kết quả kinh doanh. Vào ngày 30/6/20X2, GTHL của bất động sản đầu tư là 16.000.000usd Cty S áp dụng mô hình giá gốc và không trích khấu hao cho bất động sản này trên BCTC riêng. Vào ngày 30/6/20X3 GTHL của bất động sản đầu tư không thay đổi. Thuế suất 25%. Khoản chênh lệch này ảnh hưởng dẫn đến khoản mục thuế thu nhập hoãn lại trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất ngày 30/6/20X3:
Tài sản thuế hoãn lại: 1.500.000$
Tài sản thuế hoãn lại: 1.250.000$
Nợ phải trả thuế hoãn lại: 1.500.000$
Nợ phải trả thuế hoãn lại: 1.250.000$
Vào ngày 1/1/20X1 (ngày mua), Công ty P (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) nắm được quyền kiểm soát Công ty S thông qua sở hữu 60% vốn góp cổ phần Công ty này. Khi đó, giá trị ghi sổ tài sản và nợ phải trả của Công ty S bằng giá trị hợp lý, ngoại trừ một khoản nợ tiềm tàng (do công ty S đang bị khách hàng X kiện) chưa được ghi nhận có giá trị hợp lý là 10 ĐVT. Thuế suất 20%. Trong năm 20X2, Công ty S đã ghi nhận một khoản dự phòng nợ phải trả cho khách hàng X theo quyết định của Tòa án với giá trị 8 ĐVT. Chênh lệch giá trị hợp lý tài sản thuần của công ty S vào ngày mua còn lại trên báo cáo tài chính hợp nhất của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X1 là:
- 8 ĐVT
2 ĐVT
- 10 ĐVT
0 ĐVT
Ngày 1/1/20X8, Công ty A mua 60% vốn cổ phần có quyền biểu quyết trong công ty B. Vào ngày mua, giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ toàn bộ tài sản và nợ phải trả là như nhau, ngoại trừ một thiết bị sản xuất có giá trị ghi sổ là 50 tỷ, giá trị hợp lý là 40 tỷ, thời gian sử dụng của tài sản này còn lại là 4 năm. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Trên bảng cân đối kế toán hợp nhất lập ngày 1/1/20X9, số dư thuế hoãn lại liên quan là:
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại là 1 tỷ đồng
Nợ phải trả thuế thu nhập hoãn lại là 1 tỷ đồng
Nợ phải trả thuế thu nhập hoãn lại là 2 tỷ đồng
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại là 2 tỷ đồng
Ngày 1/1/20X1, Công ty M mua 100% cổ phần của công ty C với giá 550 tỷ đồng và M trở thành cty mẹ của C. Vào ngày mua, vốn chủ sở hữu của C gồm: Vốn đầu tư của chủ sở hữu 300 tỷ đồng và lợi nhuận chưa phân phối là 100 tỷ đồng. Cũng vào ngày này, tài sản và nợ phải trả của công ty C có giá trị hợp lý bằng giá trị ghi sổ của C, trừ một tài sản cố định có chênh lệch giá trị hợp lý nhỏ hơn giá trị ghi sổ là 10 tỷ đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Khi lập báo cáo tài chính hợp nhất, trong bút toán loại trừ giá trị khoản đầu tư vào công ty con sẽ gồm:
Ghi Nợ lợi thế thương mại 158 tỷ đồng và ghi Nợ tài sản thuế hoãn lại là 2 tỷ đồng
Ghi Nợ lợi thế thương mại 142 tỷ đồng và ghi Có nợ phải trả thuế hoãn lại là 2 tỷ đồng
Ghi Có lợi thế thương mại 142 tỷ đồng và ghi Nợ tài sản thuế hoãn lại là 2 tỷ đồng
Ghi Có lợi thế thương mại 158 tỷ đồng và ghi Có nợ phải trả thuế hoãn lại là 2 tỷ đồng
Ngày 1/1/X0, công ty P mua 100% cổ phần phổ thông của công ty S. Vào ngày này, tất cả các tài sản và nợ phải trả của Công ty S được trình bày trên báo cáo tài chính đều là giá trị hợp lý ngoại trừ một số khoản sau đây. Đơn vị tính: tỷ đồng): (i) Hàng tồn kho có giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý lần lượt là 150 & 120, (ii) Thiết bị sản xuất có giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý lần lượt là 180 & 186. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Thiết bị sản xuất có thời gian khấu hao còn lại là 4 năm. Hàng tồn kho đã được bán ra ngay trong năm X0 là 40%, số còn lại bán ra trong năm X1. Năm tài chính kết thúc ngày 31/12. Số dư vào ngày 31/12/X2 của chênh lệch giá trị hợp lý tài sản thuần của công ty con là (ĐVT):
2,4
1,5
3
1,2
Ngày 1/1/X0, công ty A (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) mua 60% vốn cổ phần trong công ty B và có quyền kiểm soát cty B. Tại ngày mua , giá trị ghi số tài sản thuần của công ty B bằng giá trị hợp lý, ngoại trừ có một TSCĐ vô hình thỏa mãn điều kiện ghi nhận với giá trị hợp lý là 20 tỷ đồng, nhưng B chưa ghi nhận. Cuối năm X0, Công ty B đã ghi nhận tài sản vô hình này với giá trị 25 tỷ đồng và sẽ phân bổ trong 5 năm (kể từ năm X1). Thuế suất 20%. Trong bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý của TSCĐ vô hình này trên sổ hợp nhất năm X0, bao gồm:
Nợ TSCĐ vô hình 5 tỷ đồng/Có Chi phí: 5 tỉ đồng.
Nợ chi phí- 5 tỷ đồng/Có TSCĐ vô hình: 5 tỉ đồng
Nợ chi phí 20 tỷ đồng /Có TSCĐ vô hình: 20 tỉ đồng
Nợ TSCĐ vô hình 0 tỷ đồng/Có Chi phí: 20 tỉ đồng
Vào ngày 1/1/20X1 (ngày mua), Công ty P (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) nắm được quyền kiểm soát Công ty S thông qua sở hữu 80% vốn góp cổ phần Công ty này. Khi đó, giá trị ghi sổ tài sản và nợ phải trả của Công ty S bằng giá trị hợp lý, ngoại trừ một thiết bị sản xuất có nguyên giá: 200 ĐVT, hao mòn lũy kế: 80 ĐVT, Giá trị hợp lý: 100 ĐVT. Công ty S trích khấu hao tài sản này theo phương pháp tuyến tính với thời gian kể từ ngày 1/1/20X1 là 4 năm. Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý trên sổ hợp nhất của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X1 bao gồm:
Nợ - Chi phí khấu hao: 4 ĐVT & Có- TSCĐ (Hao mòn lũy kế): 4 ĐVT
Nợ - Chi phí khấu hao: 5 ĐVT & Có- TSCĐ (Hao mòn lũy kế): 5 ĐVT
Nợ - TSCĐ (Hao mòn lũy kế): 5 ĐVT & Có- Chi phí khấu hao thuộc cổ đông tập đoàn: 4 ĐVT/ Có- Thu nhập thuộc NCI: 1 ĐVT
Nợ - TSCĐ (Hao mòn lũy kế): 4 ĐVT & Có- Chi phí khấu hao: 4 ĐVT
Vào ngày 1/1/20X1 (ngày mua), Công ty P (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) nắm được quyền kiểm soát Công ty S thông qua sở hữu 60% vốn góp cổ phần Công ty này. Khi đó, giá trị ghi sổ tài sản và nợ phải trả của Công ty S bằng giá trị hợp lý, ngoại trừ một khoản nợ tiềm tàng (do công ty S đang bị khách hàng X kiện) chưa được ghi nhận có giá trị hợp lý là 10 ĐVT. Thuế suất 20%. Trong năm 20X2, Công ty S đã ghi nhận một khoản dự phòng nợ phải trả cho khách hàng X theo quyết định của Tòa án với giá trị 7 ĐVT. Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý trên sổ hợp nhất của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X2 bao gồm:
Nợ - Chi phí thuộc CĐ tập đoàn: 4,2 ĐVT/Nợ- Thu nhập thuộc NCI:2,8 & Có- Dự phòng nợ phải trả: 7 ĐVT; và Nợ Nợ phải trả thuế hoãn lại 1,4 ĐVT / Có - Chi phí thuế hoãn lại 1,4 ĐVT.
Có - Chi phí thuộc CĐ tập đoàn: 6 ĐVT/ Có- Thu nhập thuộc NCI: 4 ĐVT & Nợ- Dự phòng nợ phải trả: 10 ĐVT; và Nợ- Chi phí thuế hoãn lại 1,2 ĐVT /Nợ- Thu nhập thuộc NCI: 0,8ĐVT & Có - Tài sản thuế hoãn lại 2 ĐVT.
Nợ - Chi phí: 7 ĐVT & Có- Dự phòng nợ phải trả: 7 ĐVT; và Nợ- Chi phí thuế hoãn lại 1,4 ĐVT / Có - Tài sản thuế hoãn lại 1,4 ĐVT.
Không phân bổ
Tại ngày 01/1/2019, công ty P mua 100% cổ phần phổ thông của S. Tại ngày này, các tài sản thuần của S đề được ghi nhận theo giá trị hợp lý, ngoại trừ một thiết bị sản xuất có: nguyên giá: 100 tỷ đồng, hao mòn lũy kế: 20 tỷ đồng, giá trị hợp lý: 60 tỷ đồng, thời gian khấu hao còn lại là 4 năm. Thuế suất 20%. Năm tài chính kết thúc ngày 31/12. Bút toán điều chỉnh chênh lệch giá trị hợp lý trên sổ hợp nhất năm 2023 sẽ là (tỷ đồng):
Nợ- Lợi nhuận giữ lại: 16/ Nợ- Tài sản thuế hoãn lại: 4/ Có- Tài sản cố định: 20
Nợ- Tài sản cố định: 20/ Có- Tài sản thuế hoãn lại: 4/ Có- Lợi nhuận giữ lại: 16
Nợ- Tài sản cố định: 20/ Có- Nợ phải trả thuế hoãn lại: 4/ Có- Lợi nhuận giữ lại: 16
Nợ- Lợi nhuận giữ lại: 16/ Nợ- Tài sản thuế hoãn lại: 4/ Có- Tài sản cố định: 20
Vào ngày 1/1/20X1 (ngày mua), Công ty P (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) nắm được quyền kiểm soát Công ty S thông qua sở hữu 100% vốn góp cổ phần Công ty này. Khi đó, giá trị ghi sổ tài sản và nợ phải trả của Công ty S bằng giá trị hợp lý, ngoại trừ một dự án phát triển chưa được ghi nhận, có giá trị hợp lý: 100 ĐVT. Trong năm 20X2, do đủ điều kiện ghi nhận dự án này là tài sản vô hình, Công ty S đã ghi nhận chi phí vốn hóa tính dự án này là 90 ĐVT. Thuế suất 20%. Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý trên sổ hợp nhất của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X2 bao gồm:
Nợ- Chi phí: 90 ĐVT & Có- Tài sản vô hình: 90 ĐVT; và Nợ - Nợ phải trả thuế hoãn lại: 18 ĐVT & Có - Thu nhập thuế hoãn lại: 18 ĐVT
Nợ- Chi phí: 100 ĐVT & Có- Tài sản vô hình: 100 ĐVT; và Nợ - Chi phí thuế hoãn lại: 20 ĐVT & Có - Tài sản thuế hoãn lại: 20 ĐVT
Nợ- Chi phí: 10 ĐVT & Có- Tài sản vô hình: 10 ĐVT; và Nợ - Nợ phải trả thuế hoãn lại: 2 ĐVT & Có - Thu nhập thuế hoãn lại:n2 ĐVT
Nợ- Chi phí: 100 ĐVT & Có- Tài sản vô hình: 100 ĐVT; và Nợ - Nợ phải trả thuế hoãn lại: 20ĐVT & Có - Thu nhập thuế hoãn lại: 20 ĐVT
Ngày 1/7/20X1, Công Ty P sở hữu 70% cổ phiếu của công ty S. Vào ngày mua (ngày Công ty P kiểm soát Công ty S), toàn bộ tài sản thuần của Cty S có gía trị ghi sổ bằng GTHL, ngoại trừ: Tài sản cố định hữu hình: GTGS: 2.000.000usd, GTHL: 1.800.000usd. TSCĐ hữu hình có thời gian sử dụng (kể từ ngày mua) là 10 năm. Không xét ảnh hưởng của thuế. Trên sổ hợp nhất năm kết thúc ngày 30/6/X3, bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý là (ĐVT: $):
Nợ- TSCĐ (Hao mòn LK): 40.000; Có- Chi phí khấu hao: 14.000/ Có- NCI: 6.000/Có- Thu nhập thuộc NCI: 6.000 & Có- Lợi nhuận giữ lại: 14.000
Nợ- Chi phí khấu hao: 28.000 & Nợ- NCI: 12.000 và Có- TSCĐ (hao mòn lũy kế): 40.000
Nợ- TSCĐ (Hao mòn LK): 40.000 và Có- Chi phí khấu hao: 20.000/ Có- Lợi nhuận giữ lại: 20.000
Nợ- Chi phí khấu hao: 20.000 & Nợ- Lợi nhuận giữ lại 20.000 và Có- TSCĐ (hao mòn lũy kế): 40.000
Ngày 01/01/2020, công ty M (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) mua 100% cổ phần phổ thông của C. Tại ngày này, các tài sản thuần của C đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý, ngoại trừ một khoản nợ tiềm tàng liên quan đến vụ kiện của khách hàng (công ty C chưa ghi nhận), có giá trị hợp lý 30 tỷ đồng. Thuế suất 20%. Cuối năm 2020, C chưa ghi nhận khoản nợ tiềm tàng này trên bảng cân đối kế toán riêng. Năm 2021, công ty C đã chi 25 tỷ đồng để thanh toán khoản nợ này theo quyết định của Tòa án. Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý (ngày mua) trên sổhợp nhất của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2021:
Nợ - Nợ tiềm tàng/Có- Thu nhập: 25 tỷ đồng & Nợ- Chi phí thuế hoãn lại/Có- Nợ phải trả thuế hoãn lại: 5 tỷ đồng
Nợ - Nợ tiềm tàng/Có- Thu nhập: 25 tỷ đồng & Nợ- Chi phí thuế hoãn lại/Có- Tài sản thuế hoãn lại: 5 tỷ đồng
Nợ - Nợ tiềm tàng/Có- Thu nhập: 30 tỷ đồng & Nợ- Chi phí thuế hoãn lại/Có- Nợ phải trả thuế hoãn lại: 6 tỷ đồng
Nợ - Nợ tiềm tàng/Có- Thu nhập: 30 tỷ đồng & Nợ- Chi phí thuế hoãn lại/Có- Tài sản thuế hoãn lại: 6 tỷ đồng
Tại ngày 01/01/20X0, công ty P mua 60% cổ phần phổ thông của công ty S. Tại ngày này, các tài sản thuần của S đề được ghi nhận theo giá trị hợp lý, ngoại trừ một TSCĐ có giá trị hợp lý cao hơn giá trị ghi sổ là 10 tỷ đồng. Thuế suất 20%. Bút toán điều chỉnh chênh lệch giá trị hợp lý trên sổ hợp nhất:
Nợ TSCĐ 10 tỷ đồng /Có Chênh lệch đánh giá lại tài sản 8 tỷ đồng /Có Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 2 tỷ đồng
Nợ TSCĐ- 8 tỷ đồng /Nợ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại-2 tỷ đồng/Có Chênh lệch đánh giá lại tài sản 10 tỷ đồng
Nợ Chênh lệch đánh giá lại tài sản 8 tỷ đồng/Nợ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 2 tỷ đồng /Có TSCĐ 10 tỷ đồng.
Nợ Chênh lệch đánh giá lại tài sản 10 tỷ đồng /Có Thuế thu nhập hoãn lại phải trả-2 tỷ đồng /Có TSCĐ- 8 tỷ đồng
Ngày 01/01/20X1, công ty M mua 100% cổ phần phổ thông của C. Tại ngày này, các tài sản thuần của C đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý, ngoại trừ một khoản nợ tiềm tàng mà Công ty C chưa ghi nhận, có giá trị hợp lý xác định được là 10 tỷ đồng. Thuế suất 20%. Bút toán điều chỉnh ghi nhận chênh lệch giá trị hợp lý là:
Nợ Dự phòng nợ phải trả (nợ tiềm tàng): 8 tỷ đồng/Nợ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 2 tỷ đồng /Có Chênh lệch đánh giá lại (OCI): 2 tỷ đồng
Nợ Dự phòng nợ phải trả (nợ tiềm tàng): 10 tỷ đồng /Có Chênh lệch đánh giá lại : (OCI): 8 tỷ đồng/Có Thuế Thu nhập hoãn lại phải trả: 2 tỷ đồng
Nợ Chênh lệch đánh giá lại (OCI): 10 tỷ đồng/Có Dự phòng nợ phải trả (nợ tiềm tàng): 2 tỷ đồng /Có Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: 8 tỷ đồng
Nợ Chênh lệch đánh giá lại (OCI): 8 tỷ đồng /Nợ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: 2 tỷ đồng/Có – Dự phòng nợ phải trả (nợ tiềm tàng): 10 tỷ đồng
Ngày 1/1/X0, công ty A mua 60% vốn cổ phần trong công ty B và có quyền kiểm soát cty B. Tại ngày mua, có một TSCĐ vô hình thỏa mãn điều kiện ghi nhận riêng lẻ là 100 tỉ đồng, phân bổ trong 5 năm ( chưa được cty B ghi nhận vào ngày mua). Không xét ảnh hưởng của thuế, hết năm X1, công ty B chưa ghi nhận tài sản này. Bút toán phân bổ TSCĐ vô hình trên BC hợp nhất năm X1 (đ):
Nợ chi phí thuộc cổ đông tập đoàn: 40 tỷ/Có Lợi nhuậnchưa phân phối: 40tỷ;
Nợ chi phí: 20 tỷ /Nợ- Lợi nhuận chưa phân phối: 20 tỷ đồng/ Có TSCĐVH (hao mòn): 40 tỷ
Nợ chi phí thuộc CĐ tập đoàn: 12 tỷ, Nợ- Thu nhập thuộc NCI: 8 tỷ/Nợ- Lợi nhuận chưa phân phối: 12 tỷ/Nợ- NCI: 8tỷ đồng/Có TSCĐVH (hao mòn): 40tỷ;
Nợ Lợi nhuận chưa phân phối: 20 tỷ /Có Hao mòn TSCĐ: 20 tỷ
Vào ngày 1/1/20X1 (ngày mua), Công ty P (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) nắm được quyền kiểm soát Công ty S thông qua sở hữu 100% vốn góp cổ phần Công ty này. Khi đó, giá trị ghi sổ tài sản và nợ phải trả của Công ty S bằng giá trị hợp lý, ngoại trừ một thiết bị sản xuất có nguyên giá: 200 ĐVT, hao mòn lũy kế: 80 ĐVT, Giá trị hợp lý: 100 ĐVT. Công ty S trích khấu hao tài sản này theo phương pháp tuyến tính với thời gian kể từ ngày 1/1/20X1 là 4 năm. Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý trên sổ hợp nhất của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X2 bao gồm:
Nợ - Chi phí khấu hao: 10 ĐVT & Có- TSCĐ (Hao mòn lũy kế): 10 ĐVT
Nợ- TSCĐ (Hao mòn lũy kế): 10 ĐVT & Có- Chi phí khấu hao: 5 ĐVT & Có - Lợi nhuận giữ lại: 5 ĐVT
Nợ - Chi phí khấu hao: 5 ĐVT; Nợ- Lợi nhuận giữ lại 5 ĐVT & Có- TSCĐ (Hao mòn lũy kế): 10 ĐVT
Nợ- TSCĐ (Hao mòn lũy kế): 10 ĐVT & Có- Chi phí khấu hao: 10 ĐVT
Ngày 01/01/2020, công ty Metal mua 80% lợi ích trong công ty Crôm. Tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty Crôm đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ hàng tồn kho có giá trị hợp lý cao hơn giá sổ sách là 8 tỷ đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Trong bút toán điều chỉnh ghi nhận chênh lệch giá trị hợp lý tài sản thuần ngày mua, thuế thu nhập hoãn lại là:
Nợ- Tài sản thuế hoãn lại: 2 tỷ đồng
Nợ- Tài sản thuế hoãn lại: 1,6 tỷ đồng
Có – Nợ phải trả thuế hoãn lại: 2 tỷ đồng
Có – Nợ phải trả thuế hoãn lại: 1,6 tỷ đồng
Ngày 01/01/2020, công ty Metal mua 65% lợi ích trong công ty Crôm. Tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty Crôm đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ hàng tồn kho có giá trị hợp lý cao hơn giá sổ sách là 12tỷ đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Trong bút toán điều chỉnh ghi nhận chênh lệch giá trị hợp lý tài sản thuần ngày mua, thuế thu nhập hoãn lại là:
Nợ- Chi phí thuế hoãn lại: 3 tỷ đồng
Có – Nợ phải trả thuế hoãn lại: 3 tỷ đồng
Có – Thu nhập thuế hoãn lại: 3 tỷ đồng
Nợ- Tài sản thuế hoãn lại: 3 tỷ đồng
Ngày 1/7/2020, công ty Anpha (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) mua 100% vốn cổ phần công ty Beta. Vào ngày mua , giá trị ghi số tài sản thuần của công ty Beta bằng giá trị hợp lý, ngoại trừ có một TSCĐ vô hình thỏa mãn điều kiện ghi nhận với giá trị hợp lý là 20 tỷ đồng, nhưng Beta chưa ghi nhận, tài sản này sẽ không trích khấu hao, nhưng được áp dụng mô hình đánh giá lại. Cuối năm 2020, Công ty Beta chưa ghi nhận tài sản vô hình này, giá trị hợp lý của tài sản này được xác định là 19 tỷ đồng. Thuế suất 20%. Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý của TSCĐ vô hình này trên sổ hợp nhất năm 2020:
Nợ- Thặng dư đánh giá lại (OCI): 0,8 tỷ đồng & Nợ- phải trả về thuế hoãn lại: 0,2 tỷ đồng & Có- TSCĐ vô hình: 1 tỷ đồng
Nợ- Chi phí/Có TSCĐ vô hình: 20 tỷ đồng & Nợ- Phải trả về thuế hoãn lại/Có- Thu nhập thuế hoãn lại: 4 tỷ đồng
Nợ- Chi phí/Có TSCĐ vô hình: 1 tỷ đồng & Nợ- Phải trả về thuế hoãn lại/Có- Thu nhập thuế hoãn lại: 0,2 tỷ đồng
Nợ- Thặng dư đánh giá lại (OCI)/Có TSCĐ vô hình: 1 tỷ đồng & Nợ- Phải trả về thuế hoãn lại/Có- Thu nhập thuế hoãn lại: 0,2 tỷ đồng
Ngày 01/01/20X1, công ty M (năm tài chính kết thúc ngày 31/12) mua 100% lợi ích trong công ty C, M kiểm soát C. Tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty C đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ hàng tồn kho có giá trị hợp lý cao hơn giá sổ sách là 80 tỷ đồng. Lô hàng này lần lượt được bán 45% và 10% trong các năm 20X1 và 20X2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 30%. Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý trên sổ hợp nhất năm 20X2 bao gồm (tỷ đồng):
Nợ - Lợi nhuận giữ lại: 25,2 và Nợ- Giá vốn hàng bán: 8
Nợ - Giá vốn hàng bán: 25,2 và Có- Lợi nhuận giữ lại: 25,2
Nợ - Lợi nhuận giữ lại: 36 và Có- Giá vốn hàng bán: 8 .
Nợ - Giá vốn hàng bán: 8 và Có- Lợi nhuận giữ lại: 36
Vào ngày 1/1/20X1 (ngày mua), Công ty P (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) nắm được quyền kiểm soát Công ty S thông qua sở hữu 60% vốn góp cổ phần Công ty này. Khi đó, giá trị ghi sổ tài sản và nợ phải trả của Công ty S bằng giá trị hợp lý, ngoại trừ một khoản nợ tiềm tàng (do công ty S đang bị khách hàng X kiện) chưa được ghi nhận có giá trị hợp lý là 10 ĐVT. Thuế suất 20%. Trong năm 20X2, Công ty S đã ghi nhận một khoản dự phòng nợ phải trả cho khách hàng X theo quyết định của Tòa án với giá trị 7 ĐVT. Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý trên sổ hợp nhất của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X1 bao gồm:
Không phân bổ
Nợ- Dự phòng nợ phải trả: 8 & Có- Chi phí 8 ĐVT
Nợ- Dự phòng nợ phải trả: 10 & Có- Chi phí 10 ĐVT
Nợ - Chi phí: 7 ĐVT và Có- Dự phòng nợ phải trả: 7 ĐVT
Ngày 01/01/2020, công ty M mua 70% lợi ích trong công ty C, M kiểm soát C. Tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty C đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ hàng tồn kho có giá trị hợp lý cao hơn giá sổ sách là 100 tỷ đồng. Trong năm 20X1, 40% lô hàng này đã bán. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Trên báo cáo tài chính hợp nhất được lập cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2020 phản ánh:
Chênh lệch hàng tồn kho 100 và phải trả thuế thu nhập hoãn lại 20
Chênh lệch hàng tồn kho 60 và phải trả thuế thu nhập hoãn lại 12
Chênh lệch hàng tồn kho 60 và tài sản thuế thu nhập hoãn lại 12
Chênh lệch hàng tồn kho 70 và phải trả thuế thu nhập hoãn lại 14
Ngày 01/01/20X1, công ty P (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) mua 100% cổ phiếu phổ thông của Công ty S. Vào ngày này, tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty S đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ hàng tồn kho có giá trị hợp lý thấp hơn giá sổ sách là 100 tỷ đồng. Trong các năm 20X2, 20X3, Công ty S đã bán lần lượt 30% và 45% lô hàng này cho bên thứ ba. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Bút toán điều chỉnh trên sổ hợp nhất năm 20X3 liên quan đến lô hàng này là làm(tỷ đồng):
Tăng Lợi nhuận giữ lại đầu năm 24; Giảm Giá vốn hàng bán trong kỳ: 45 và Tăng- Chi phí thuế hoãn lại: 9
Tăng-Giá vốn hàng bán trong kỳ: 45; Giảm- Lợi nhuận giữ lại đầu năm: 24 và Tăng- Thu nhập thuế hoãn lại: 9
Tăng Lợi nhuận giữ lại đầu năm: 30; Giảm- Giá vốn hàng bán trong năm: 36 và Tăng- Chi phí thuế hoãn lại: 6
Tăng - Giá vốn hàng bán: 36; Giảm lợi nhuận giữ lại đầu năm: 30 và Tăng- Thu nhập thuế hoãn lại: 6
Ngày 1/7/20X1, Công Ty P sở hữu 70% cổ phiếu của công ty S. Vào ngày mua (ngày Công ty P kiểm soát Công ty S), toàn bộ tài sản thuần của Cty S có gía trị ghi sổ bằng GTHL, ngoại trừ: bất động sản đầu tư: GTGS: 10.000.000usd & GTHL: 15.000.000usd. Trên BCTC hợp nhất, bất động sản đầu tư được hạch toán theo mô hình GTHL với thay đổi GTHL được ghi nhận vào kết quả kinh doanh. Vào ngày 31/6/20X2, GTHL của bất động sản đầu tư là 16.000.000usd Cty S áp dụng mô hình giá gốc và không trích khấu hao cho bất động sản này trên BCTC riêng. Không xét ảnh hưởng của thuế. Trên sổ hợp nhất năm kết thúc ngày 30/6/X2, bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý là (ĐVT: $):
Nợ - Bất động sản đầu tư: 5.000.000 & Có- Thu nhập: 3.500.000 & Có- NCI: 1.500.000
Nợ- Bất động sản đầu tư: 1.000.000 & Có - Chi phí 700.000 & Có- NCI: 300.000
Nợ - Bất động sản đầu tư: 1.000.000 & Có- Thu nhập: 700.000 & Có- NCI: 300.000
Nợ- Bất động sản đầu tư: 1.000.000 & Có - Thu nhập: 1.000.000
Ngày 01/01/X9, công ty Anpha mua 70% lợi ích công ty Compa từ chủ sở hữu của công ty này. Khi đó, tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty Compa đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ hàng tồn kho có giá trị hợp lý cao hơn giá sổ sách là 50 tỷ đồng. Trong năm X9, Công ty Compa bán 60% lô hàng này cho bên thứ ba. Cuối năm X10, Công ty Compa đã lập dự phòng giảm giá lô hàng này 10% giá trị số hàng còn lại. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý hàng tồn kho (ngày mua) trên sổ hợp nhất năm X10 làm ảnh hưởng:
Tăng lợi nhuận giữ lại của công ty con đầu kỳ báo cáo là 28 tỷ đồng và Tăng NCI là 15 tỷ đồng.
Giảm lợi nhuận giữ lại của tập đoàn đầu kỳ báo cáo là 28 tỷ đồng và Giảm NCI là 15 tỷ đồng.
Giảm lợi nhuận giữ lại của tập đoàn đầu kỳ báo cáo: 16,8 tỷ đồng và Giảm NCI 12 tỷ đồng.
Tăng lợi nhuận giữ lại của tập đoàn đầu kỳ báo cáo là 16,8 tỷ đồng và Tăng NCI là 12 tỷ đồng.
Ngày 01/01/20X1, công ty M (năm tài chính kết thúc ngày 31/12) mua 75% lợi ích trong công ty C, M kiểm soát C. Tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty C đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ hàng tồn kho có giá trị hợp lý thấp hơn giá sổ sách là 80 tỷ đồng. Lô hàng này lần lượt được bán 35% và 20% trong các năm 20X1 và 20X2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý trên sổ hợp nhất năm 20X2 bao gồm (chưa phân bổ cho CĐ không kiểm soát) (tỷ đồng):
Nợ- Lợi nhuận giữ lại: 52 và Có- Hàng tồn kho: 36 .
Nợ -Hàng tồn kho: 36 và Có- Lợi nhuận giữ lại: 52 .
Nợ- Lợi nhuận giữ lại: 22,4 và Có- Hàng tồn kho: 44.
Nợ - Hàng tồn kho 44 và Có- Lợi nhuận giữ lại: 22,4
Ngày 01/01/2019, công ty Anpha mua 75% lợi ích công ty Compa từ chủ sở hữu của công ty này. Khi đó, tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty Compa đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ hàng tồn kho có giá trị hợp lý cao hơn giá sổ sách là 20 tỷ đồng. Trong năm 2019, Công ty Compa bán 60% lô hàng này cho bên thứ ba. Cuối năm 2020, Công ty Compa đã lập dự phòng giảm giá lô hàng còn lại đảm bảo trình bày theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý hàng tồn kho (ngày mua) trên sổ hợp nhất năm 2020 làm ảnh hưởng:
Tăng lợi nhuận giữ lại (của tập đoàn) đầu kỳ báo cáo là 9 tỷ đồng và Tăng NCI (đầu kỳ báo cáo) là 3 tỷ đồng.
Giảm lợi nhuận giữ lại (của tập đoàn) đầu kỳ báo cáo là 9 tỷ đồng và Giảm NCI (đầu kỳ báo cáo) là 3 tỷ đồng.
Giảm lợi nhuận giữ lại (của tập đoàn) đầu kỳ báo cáo: 7,2 tỷ đồng và Giảm NCI (đầu kỳ báo cáo)2,4 tỷ đồng.
Tăng lợi nhuận giữ lại (của tập đoàn) đầu kỳ báo cáo là 7,2 tỷ đồng và Tăng NCI (đầu kỳ báo cáo) là 2,4 tỷ đồng.
Ngày 1/7/20X1, Công Ty P sở hữu 70% cổ phiếu của công ty S. Vào ngày mua (ngày Công ty P kiểm soát Công ty S), toàn bộ tài sản thuần của Cty S có gía trị ghi sổ bằng giá trị hợp lý, ngoại trừ: Hàng tồn kho có giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý lần lượt là 500.000$ và 750.000 $. Đến 30/3/20X2, 80% số hàng này đã được bán và 20% số hàng còn lại bị tổn thất hết vào ngày 30/6/20X3. Không xét ảnh hưởng của thuế. Trên sổ hợp nhất năm kết thúc ngày 30/6/X2, bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý bao gồm (ĐVT: $):
Nợ- Hàng tồn kho: 50.000 - Có- Thu nhập: 50.000
Nợ- Giá vốn hàng bán: 250.000, Có- Hàng tồn kho: 250.000
Nợ- Giá vốn hàng bán: 140.000 & Nợ- NCI: 60.000 & Có- Hàng tồn kho: 200.000
Nợ- Hàng tồn kho: 200.000, Có- Thu nhập: 140.000 & Có- NCI: 60.000
Tại ngày 01/7/2020, công ty P mua 65% cổ phần phổ thông của S. Tại ngày này, các tài sản thuần của S đề được ghi nhận theo giá trị hợp lý, ngoại trừ một thiết bị sản xuất có: nguyên giá: 100 tỷ đồng, hao mòn lũy kế: 20 tỷ đồng, giá trị hợp lý: 120 tỷ đồng, thời gian khấu hao còn lại là 4 năm. Thuế suất 20%. Năm tài chính kết thúc ngày 31/12. Bút toán điều chỉnh chênh lệch giá trị hợp lý trên sổ hợp nhất năm 2021 sẽ là (tỷ đồng):
Nợ- Lợi nhuận giữ lại: 2,6; Nợ- Lợi ích CĐKKS(NCI): 1,4; NỢ- Chi phí KH: 6,5; Nợ- Thu nhập thuộc NCI: 2,8; Nợ- Nợ phải trả thuế hoãn lại: 3/ Có- Hao mòn TSCĐ: 15; Có- Thu nhập thuế hoãn lại: 1,3
Nợ- Lợi nhuận giữ lại: 5,2; Nợ- Lợi ích CĐKKS(NCI): 2,8; NỢ- Chi phí KH: 6,5; Nợ- Thu nhập thuộc NCI: 2,8; Nợ- Nợ phải trả thuế hoãn lại: 4/ Có- Hao mòn TSCĐ: 20; Có- Chi phí thuế hoãn lại: 1,3
Nợ- Lợi nhuận giữ lại: 2,6; Nợ- Lợi ích CĐKKS(NCI): 1,4; NỢ- Chi phí KH: 6,5; Nợ- Thu nhập thuộc NCI: 2,8; Nợ- Tài sản thuế hoãn lại: 3/ Có- Hao mòn TSCĐ: 15; Có- Chi phí thuế hoãn lại: 1,3
Nợ- Lợi nhuận giữ lại: 5,2; Nợ- Lợi ích CĐKKS(NCI): 2,8; NỢ- Chi phí KH: 6,5; Nợ- Thu nhập thuộc NCI: 2,8; Nợ- Tài sản thuế hoãn lại: 4/ Có- Hao mòn TSCĐ: 20; Có- Chi phí thuế hoãn lại: 1,3
Ngày 1/7/20X1, Công Ty P sở hữu 70% cổ phiếu của công ty S. Vào ngày mua (ngày Công ty P kiểm soát Công ty S), toàn bộ tài sản thuần của Cty S có gía trị ghi sổ bằng GTHL, ngoại trừ một lô hàng tồn kho có giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý lần lượt là 750.000$ và 500.000 $. Đến 30/3/20X2, 80% Hàng tồn kho đã bán. 20% số hàng còn lại bị tổn thất toàn bộ vào ngày 30/6/20X3. Không xét ảnh hưởng của thuế. Trên sổ hợp nhất năm kết thúc ngày 30/6/X3, bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý là (ĐVT: $):
Nợ- Giá vốn hàng bán: 175.000 & Nợ- NCI: 75.000, Có- Hàng tồn kho: 250.000
Nợ- Hàng tồn kho: 250.000 - Có- LỢi nhuận giữ lại: 140.000/Có- NCI: 60.000/Có- Giá vốn hàng bán: 35.000/Có- Thu nhập- NCI: 15.000
Nợ- Lợi nhuận giữ lại: 140.000 & Giá vốn hàng bán: 35.000 & Nợ- NCI: 75.000 & Có- Hàng tồn kho: 250.000
Nợ- Giá vốn hàng bán: 250.000 & Có- Hàng tồn kho: 250.000
