18 câu hỏi
PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Quá trình chất ở thể lỏng chuyển sang thể khí được gọi là
sự ngưng kết.
sự thăng hoa.
sự bay hơi.
sự hóa hơi.
Nén một khối khí đẳng nhiệt từ thể tích 15 lít đến 10 lít thì thấy áp suất khí tăng thêm lượng \({\rm{\Delta }}p = 30\left( {kPa} \right)\). Áp suất ban đầu của khí là
60 kPa.
90 kPa.
30 kPa.
45 kPa.
Một lượng khí lí tưởng xác định biến đổi trạng thái theo đồ thị như hình vẽ, quá trình biến đổi từ trạng thái từ 1 đến trạng thái 2 là quá trình

dãn đẳng nhiệt.
làm nóng đẳng tích.
dãn đẳng áp.
nén đẳng áp.
Trong các tính chất sau, tính chất nào không phải của thể khí?
Áp suất giảm khi tăng thể tích.
Có hình dạng riêng.
Chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa.
tác dụng lực lên mọi phần diện tích bình chứa.
Công thức liên hệ nhiệt độ của các thang đo khác nhau nào sau đây đúng?
\(t\left( {{\;^{\rm{o}}}{\rm{F}}} \right) = 32 + 1,8.{\rm{t}}\left( {{\;^{\rm{o}}}{\rm{C}}} \right)\).
\({\rm{T}}\left( {\rm{K}} \right) = 270 + {\rm{t}}\left( {{\;^{\rm{o}}}{\rm{F}}} \right)\).
\(t\left( {{\;^{\rm{o}}}{\rm{F}}} \right) = 31 - 1,8\left( {{\;^{\rm{o}}}{\rm{C}}} \right)\).
\({\rm{T}}\left( {\rm{K}} \right) = 263 + {\rm{t}}\left( {^{\rm{o}}{\rm{C}}} \right)\).
Một tinh thể bị nấu chảy thành chất lỏng nóng và sau đó nguội đi. Bảng bên dưới ghi lại nhiệt độ của chất lỏng đó theo thời gian.
|
Thời gian (phút) |
\(0\) |
\(5\) |
\(10\) |
\(15\) |
\(20\) |
\(25\) |
\(30\) |
|
Nhiệt độ (oC) |
100 |
85 |
72 |
72 |
72 |
67 |
61 |
Nhiệt độ nóng chảy của tinh thể là
\({85^ \circ }{\rm{C}}\).
\({67^ \circ }{\rm{C}}\).
\({72^ \circ }{\rm{C}}\).
\({61^ \circ }{\rm{C}}\).
Biết áp suất của khí trơ trong bóng đèn tăng 1,5 lần khi đèn cháy sáng so với lúc tắt. Nhiệt độ đèn khi tắt là \({27^ \circ }{\rm{C}}\). Coi thể tích bóng đèn không đổi khi đèn sáng. Hỏi nhiệt độ đèn khi cháy sáng bình thường là bao nhiêu?
300 K.
\({177^o}{\rm{C}}\).
420 K.
\({140,5^o}{\rm{C}}\).
Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng?
\({\rm{J}}/{\rm{kg}}\).
\({\rm{J}}/{\rm{K}}\).
J/kg.K
J
Một lượng khí lí tưởng có trạng thái biến đổi theo đồ thị hình bên.
Chọn đáp án đúng:
Giai đoạn từ (2) sang (3) là nén đẳng áp
Giai đoạn từ (1) sang (2) là dẫn đẳng nhiệt
Giai đoạn từ (1) sang (2) là nén đẳng áp
Giai đoạn từ (2) sang (3) là nén đẳng nhiệt
Một bọt khí do một thợ lặn tạo ra ở độ sâu h nổi lên mặt nước. Ta thấy:
Thể tích bọt khí tăng khi nổi lên do áp suất giảm.
Thể tích bọt khí tăng khi nổi lên do áp suất tăng.
Thể tích bọt khí giảm khi nổi lên do áp suất tăng.
Thể tích bọt khí giảm khi nổi lên do áp suất giảm.
Nồi áp suất là một nồi kín nấu thức ăn được sử dụng phổ biến vì áp suất tăng cho phép nước đạt đến nhiệt độ cao hơn điểm sôi thông thường. Một nồi áp suất thông thường hoạt động ở áp suất gấp đôi áp suất khí quyển và điểm sôi của nước nâng lên \({120^ \circ }{\rm{C}}\) thì có khối lượng riêng của hơi nước là \({D_1}\). Hơi nước ở áp suất \(1,0{\rm{\;atm}}\) và điểm sôi bình thường \({100,0^ \circ }{\rm{C}}\) thì khối lượng riêng của hơi nước là \({D_2}\). Tỉ lệ \(\frac{{{D_1}}}{{{D_2}}}\) là
1,9
2,1
0,53
1,0
Nồi áp suất là một nồi kín nấu thức ăn được sử dụng phổ biến vì áp suất tăng cho phép nước đạt đến nhiệt độ cao hơn điểm sôi thông thường. Nồi áp suất có cơ chế điều chỉnh giải phóng hơi nước để duy trì áp suất không đổi. Nồi đang sôi, nếu cơ chế đó bị tắc thì:
cả nhiệt độ và áp suất sẽ tiếp tục tăng.
áp suất sẽ tiếp tục tăng mặc dù nhiệt độ sôi không đổi.
khối lượng riêng của hơi nước sẽ giảm xuống.
áp suất vẫn giữ ổn định
Nội năng của một vật phụ thuộc vào:
nhiệt độ và thể tích của vật.
nhiệt độ và áp suất.
nhiệt độ, áp suất và thể tích.
nhiệt độ, áp suất và khối lượng
Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế
\({42^ \circ }{\rm{C}}\)
\({50^ \circ }{\rm{C}}\)
\({100^ \circ }{\rm{C}}\)
\({39^ \circ }{\rm{C}}\)
Hệ thức nào sau đây diễn tả định luật Boyle?
\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}\)
\(\frac{{{p_1}}}{{{V_1}}} = \frac{{{p_2}}}{{{V_2}}}\)
\(\frac{{{p_1}}}{{{p_2}}} = \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\)
\(p \sim V\)
Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là \({1,8.10^5}{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}\). Câu nào dưới đây là đúng?
Khối đồng sẽ tỏa ra \({1,8.10^5}{\rm{\;J}}\) khi nóng chảy hoàn toàn.
Mỗi kilôgam đồng cần thu nhiệt lượng \({1,8.10^5}{\rm{\;J}}\) để hoá lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
Mỗi kilôgam đồng toả ra nhiệt lượng \({1,8.10^5}{\rm{\;J}}\) khi hoá lỏng hoàn toàn.
Khối đồng cần thu nhiệt lượng \({1,8.10^5}{\rm{\;J}}\) để hoá lỏng.
Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của định luật I nhiệt động lực học.
\({\rm{\Delta U}} = {\rm{A}}\).
\({\rm{\Delta U}} = {\rm{Q}}\)
\({\rm{\Delta U}} = {\rm{A}} + {\rm{Q}}\)
\({\rm{A}} + {\rm{Q}} = 0\)
Các thông số xác định trạng thái của một lượng khí là:
Áp suất, nhiệt độ, khối lượng riêng
Áp suất, nhiệt độ, khối lượng
Áp suất, thể tích, khối lượng mol
Áp suất, thể tích, nhiệt độ
