18 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án
Hình nào dưới đây không đúng khi biểu diễn hướng của vec tơ cảm ứng từ \(\overrightarrow {\rm{B}} \) do dòng điện thẳng dài vô hạn gây ra tại điểm M ?
Hình 4.
Hình 3.
Hình 2.
Hình 1
Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của chất khí?
Các phân tử sắp xếp một cách có trật tự.
Lực tương tác giữa các phân tử rất nhỏ.
Các phân tử chuyển động hỗn loạn, không ngừng.
Nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh
Khi cung cấp cho một vật đồng chất khối lượng 300 g một nhiệt lượng là 6900 J thì nhiệt độ của vật tăng thêm . Nhiệt dung riêng của chất làm vật là
\(712\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\).
\(460\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).K.
\(414\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\).
\(1150\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\).
Nhiệt hoá hơi riêng của một chất lỏng là nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg chất đó
tăng nhiệt độ tới nhiệt độ sôi và hoá hơi hoàn toàn.
hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định.
tăng nhiệt độ tới nhiệt độ sôi.
bay hơi hoàn toàn.
Định luật Charles áp dụng cho quá trình biến đổi trạng thái nào của chất khí?
áp dụng cho mọi quá trình biến đổi.
Đẳng áp.
Đẳng tích.
Đẳng nhiệt.
Lực \(\overrightarrow {\rm{F}} \) không đổi tác dụng lên một vật làm vật chuyển dời đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực một góc \(\alpha \), biểu thức tính công của lực là
\({\rm{A}} = {\rm{F}} \cdot \cos \alpha \).
\({\rm{A}} = {\rm{F}}.{\rm{s}}\).
\({\rm{A}} = {\rm{F}}.{\rm{s}} \cdot \sin \alpha \).
A = F.s. \(\cos \alpha \).
Dụng cụ nào sau đây dùng để đo cường độ dòng điện?
Lực kế.
Công tơ điện.
Ampe kế.
Nhiệt kế
Người ta coi nhiệt độ là đại lượng đặc trưng cho động năng trung bình của chuyển động nhiệt của phân tử. Động năng trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn khi
nhiệt độ của vật càng cao.
thể tích của vật càng nhỏ.
nhiệt độ của vật càng thấp.
thể tích của vật càng lớn.
Các thông số nào sau đây xác định trạng thái của một khối lượng khí xác định?
Áp suất, nhiệt độ, khối lượng.
Áp suất, nhiệt độ, thể tích.
Thể tích, khối lượng, nhiệt độ.
Áp suất, thể tích, trọng lượng.
Trộn 100 g nước đá ở với 100 g nước sôi ở . Hình nào sau đây mô tả chính xác nhất quá trình thay đổi nhiệt độ theo thời gian của hệ trên?
Hình 3.
Hình 1.
Hình 2.
Hình 4.
Khi một lượng khí không đổi giãn nở đẳng nhiệt thì
áp suất khí tăng lên.
khối lượng riêng của khí tăng lên.
số phân tử khí trong một đơn vị thể tích tăng.
số phân tử khí trong một đơn vị thể tích giảm.
Cho hai nhiệt kế rượu và thủy ngân. Dùng nhiệt kế nào có thể đo được nhiệt độ của nước đang sôi? Cho biết nhiệt độ sôi của rượu và thủy ngân lần lượt là và .
Nhiệt kế rượu.
Cả 2 nhiệt kế trên đều không thể đo được nhiệt độ sôi của nước.
Cả 2 nhiệt kế trên đều có thể đo được nhiệt độ sôi của nước.
Nhiệt kế thủy ngân.
Trong điều kiện áp suất tiêu chuẩn là 1 atm , nước tinh khiết sôi ở nhiệt độ
0 K.
273 K.
373 K.
100 K
Hai bình cầu cùng dung tích chứa cùng một chất khí nối với nhau bằng một ống nằm ngang. Một giọt thủy ngân nằm chính giữa ống nằm ngang. Nhiệt độ trong các bình tương ứng là \({T_1}\) và \({T_2}\). Tăng nhanh nhiệt độ tuyệt đối của khí trong mỗi bình lên gấp 2 lần thì giọt thủy ngân sẽ như thế nào?
Dịch chuyển sang phía có nhiệt độ lớn hơn.
Nằm yên không dịch chuyển.
Dịch chuyển sang trái.
Dịch chuyển sang phải.
Chuyển động Brown xảy ra trong môi trường nào?
Chỉ trong chất lỏng.
Chỉ trong chất khí.
Chỉ trong chất rắn.
Trong chất lỏng và chất khí.
Từ trường không tương tác với
dòng điện.
điện tích đứng yên.
nam châm vĩnh cửu.
điện tích chuyển động.
Một đoạn dây dẫn chiều dài \(L\) có dòng điện cường độ \(I\) chạy qua được đặt vuông góc với đường sức của một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ \(B\). Độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn được tính bằng công thức nào sau đây?
\({\rm{F}} = {{\rm{I}}^2}{\rm{LB}}\).
\({\rm{F}} = {\rm{IL}}{{\rm{B}}^2}\).
\({\rm{F}} = {\rm{ILB}}\).
\({\rm{F}} = {\rm{I}}{{\rm{L}}^2}\;{\rm{B}}\).
Cầu chì là một linh kiện trong mạch điện giúp bảo vệ mạch điện cũng như an toàn điện khi xảy ra quá tải. Bộ phận chủ yếu của cầu chì là một dây chì có kích thước phù hợp được mắc thay thế cho một đoạn dây dẫn của mạch. Cầu chì sẽ ngắt mạch điện để bảo vệ mạch khi
điện trở của cầu chì tăng đột ngột khiến dây chì nóng chảy.
dòng điện đảo chiều đột ngột khiến dây chì nóng chảy.
điện trở của cầu chì giảm đột ngột khiến dây chì nóng chảy.
dòng điện đi qua cầu chì tăng đột ngột khiến dây chì nóng chảy.