vietjack.com

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí THPT Nguyễn Thái Bình - HCM có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí THPT Nguyễn Thái Bình - HCM có đáp án

2
2048.vn Content
Vật lýTốt nghiệp THPT2 lượt thi
18 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án

Biểu thức liên hệ giữa nhiệt độ theo thang Kelvin và nhiệt độ theo thang Celsius (làm tròn số) là

T(K)=273t(°C)

T(K)=t(°C)+273

T(K)=273(°C)

T(K)=t(°C)-273

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Năm 1827, Robert Brown quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi và thấy rằng chúng chuyển động không ngừng. Ghi lại vị trí của hạt phấn hoa sau những khoảng thời gian xác định rồi nối các điểm đó lại ta được một hình gọi là mô hình Brown, mô hình này giúp ta hình dung được về chuyển động phân tử. Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng mô hình Brown?

                 blobid0-1758017232.png

Hình 1.

Hình 2.

Hình 3.

Hình 4.

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hệ thức nào sau đây thể hiện đúng định luật Boyle?

\(\frac{v}{p} = \) hằng số.

\({\rm{pV}} = \) hằng số.

\({p_1}{V_2} = {p_2}{V_1}\).

\(\frac{{\rm{P}}}{{\rm{v}}} = \) hằng số.

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Khi áp dụng phương trình trạng thái cho một lượng chất khí lí tưởng, đại lượng nào sau đây được giữ không đổi

khối lượng và áp suất chất khí luôn không đổi.

khối lượng khí và thể tích chất khí luôn không đổi.

khối lượng khí luôn không đổi.

nhiệt độ của khối khí luôn không đổi.

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một vật khối lượng m , có nhiệt dung riêng c , nhiệt độ đầu và cuối của vật lần lượt là \({{\rm{t}}_1}\) và \({{\rm{t}}_2}\) (với \(\left. {{{\rm{t}}_2} > {{\rm{t}}_1}} \right)\). Công thức \({\rm{Q}} = {\rm{mc}}\left( {{{\rm{t}}_2} - {{\rm{t}}_1}} \right)\) dùng để xác định

nhiệt năng của vật.

năng lượng vật mất đi.

nhiệt lượng vật nhận được.

nội năng của vật.

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị nào sau đây biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của khí lí tưởng khi áp suất không đổi?

                 blobid1-1758017429.png

Hình A

Hình C

Hình B

Hình D

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Áp suất của chất khí tác dụng lên thành bình là do các phân tử chất khí tác dụng lực

vuông góc lên toàn bộ diện tích thành bình.

lên một đơn vị diện tích thành bình.

vuông góc lên một đơn vị diện tích thành bình.

lên thành bình.

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng có các hạt sương đọng lại trên là cây vào buổi sớm mùa đông là

hiện tượng ngưng tụ của nước.

hiện tượng đông đặc của nước.

hiện tượng nóng chảy của nước.

hiện tượng bay hơi của nước.

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau?

Trong thời gian nóng chảy (hay đông đặc), nhiệt độ của chất rắn kết tinh không thay đổi.

Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.

Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.

Kim loại khác nhau có nhiệt độ nóng chảy giống nhau

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của chất khí?

Các phân tử sắp xếp một cách có trật tự.

Các phân từ chuyển động hỗn loạn, không ngừng.

Lực tương tác giữa các phân tử rất nhỏ.

Nhiệt độ càng cao các phân tử chuyển động càng nhanh

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Gọi k là hằng số Boltzmann, T là nhiệt độ tuyệt đối. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí được xác định bởi công thức

\(\overline {{{\rm{E}}_{\rm{d}}}} = \frac{2}{3}{\rm{kT}}\).

\(\overline {{{\rm{E}}_{\rm{d}}}} = \frac{3}{2}{\rm{k}}{{\rm{T}}^2}\).

\(\overline {{{\rm{E}}_{\rm{d}}}} = \frac{2}{3}{\rm{k}}{{\rm{T}}^2}\).

\(\overline {{{\rm{E}}_{\rm{d}}}} = \frac{3}{2}{\rm{kT}}\).

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Nội năng của một vật là

năng lượng nhiệt của vật.

tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Khí lí tưởng là chất khí mà trong đó

các phân tử khí hoàn toàn không tương tác với nhau.

các phân tử khí khi va chạm với nhau và va chạm với thành bình là va chạm mềm.

các phân tử khí được xem là chất điểm và chỉ tương tác với nhau khi va chạm.

các phân tử khí được xem là chất điểm, không có khối lượng và không có thể tích.

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là \(\lambda  = 3,4 \cdot {10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\). Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một viên nước đá có khối lượng 100 g ở 00C là

\({34.10^3}\;{\rm{J}}\).

\({34.10^6}\;{\rm{J}}\).

\({3,4.10^3}\;{\rm{J}}\).

\({36.10^3}\;{\rm{J}}\).

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phòng thí nghiệm có 1 gam khí hydrogen được đựng trong bình có thể tích là 4 lít. Cho khối lượng mol của khí Hydrogen là \(2{\rm{gam}}/{\rm{mol}}\), cho hằng số Avogadro là \({{\rm{N}}_{\rm{A}}} = {6,02.10^{23}}\;{\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}}\), mật độ phân tử của chất khí hydrogen xấp xỉ là

\(7,5 \cdot {10^{25}}\;{{\rm{m}}^{ - 3}}\).

\(7,5 \cdot {10^{22}}\;{{\rm{m}}^{ - 3}}\).

\(7,5 \cdot {10^{19}}\;{{\rm{m}}^{ - 3}}\).

\(7,5 \cdot {10^{23}}\;{{\rm{m}}^{ - 3}}\).

Xem đáp án
16. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Lực tương tác giữa các phân tử

luôn là lực đẩy.

tùy thuộc vào thể của vật, ở thể rắn là lực hút còn ở thể khí lại là lực đẩy.

bao gồm cả lực hút và lực đẩy.

luôn là lực hút.

Xem đáp án
17. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Xét một lượng khí không đổi. Khi tăng nhiệt độ của một lượng khí xác định từ 320C lên đến 1040C và giữ cho áp suất không đổi thì thể tích khí tăng thêm 1,2 lít, cho T(K)=t(°C)+273. Thể tích của lượng khí trước khi tăng nhiệt độ (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười) là

6,3 lít.

5,1 lít.

0,5 lít.

1,7 lít.

Xem đáp án
18. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Thả một quả cầu Aluminium (nhôm) có khối lượng \(0,10\;{\rm{kg}}\) ở nhiệt độ 1000C vào một bình có chứa nước ở 250C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của bình nước đều bằng 350C. Biết nhiệt dung riêng của Aluminium và nước lần lượt là \(880\;{\rm{J}}/({\rm{kg}}.{\rm{K}})\) và \(4200\;{\rm{J}}/({\rm{kg}}\). K). Coi như chi có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau. Khối lượng nước trong bình (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm) là

\(0,34\;{\rm{kg}}\).

\(0,57\;{\rm{kg}}\).

\(0,75\;{\rm{kg}}\).

\(0,14\;{\rm{kg}}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack