vietjack.com

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Thanh Hà - Hải Dương có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Thanh Hà - Hải Dương có đáp án

2
2048.vn Content
Vật lýTốt nghiệp THPT2 lượt thi
18 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án

Nội năng của một vật phụ thuộc vào:

Nhiệt độ, áp suất và khối lượng.

Nhiệt độ và áp suất.

Nhiệt độ và thể tích.

Nhiệt độ, áp suất và thể tích.

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị hình bên biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của một lượng nước đun sôi đến khi chuyển thể thành hơi. Nhận định nào sau đây là đúng?

Đồ thị hình bên biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của một lượng nước đun sôi đến khi chuyển thể thành hơi. Nhận định nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

Trong 4 phút đầu tiên nước sôi và tăng nhiệt độ đến 1000C

Nước tiếp tục nhận nhiệt và bắt đầu hoá hơi từ phút thứ 14 đến phút thứ 16.

Nước bắt đầu sôi từ \({\rm{t}} = 4\) phút.

Trong 14 phút đầu tiên, nhiệt độ của nước tăng liên tục.

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Dùng tay nén pittong đồng thời nung nóng khí trong một xilanh. Theo nguyên lí I nhiệt động lực học có công thức \(\Delta {\rm{U}} = {\rm{Q}} + {\rm{A}}\). Xác định dấu của \(\Delta {\rm{U}}\), A và Q trong biểu thức của nguyên lí I Nhiệt động lực học?

\(\Delta {\rm{U}} > 0;{\rm{A}} > 0;{\rm{Q}} > 0\).

\(\Delta {\rm{U}} > 0;{\rm{A}} < 0;{\rm{Q}} > 0\).

\(\Delta {\rm{U}} < 0;{\rm{A}} > 0;{\rm{Q}} < 0\).

\(\Delta {\rm{U}} < 0;{\rm{A}} < 0;{\rm{Q}} < 0\).

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một học sinh làm thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của nước. Ấm đun nước học sinh sử dụng có công suất 1500 W. Từ kết quả thí nghiệm, học sinh vẽ được đồ thị quan hệ giữa khối lượng nước trong ấm và thời gian của quá trình hoá hơi của nước như hình bên. Nhiệt hoá hơi riêng của nước mà học sinh này đo được gần đúng bằng

Một học sinh làm thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của nước. Ấm đun nước học sinh sử dụng có công suất 1500 W.  (ảnh 1)

\({2,34.10^6}(\;{\rm{J}}/{\rm{kg}})\)

\({1,17.10^6}(\;{\rm{J}}/{\rm{kg}})\)

\(2340(\;{\rm{J}}/{\rm{kg}})\)

\(1170(\;{\rm{J}}/{\rm{kg}})\)

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt lượng mà vật thu vào hay tỏa ra để thay đổi nhiệt độ phụ thuộc vào?

khối lượng, thể tích và độ thay đổi nhiệt độ của vật.

thể tích, nhiệt độ ban đầu và chất cấu tạo nên vật.

khối lượng của vật, chất cấu tạo nên vật và độ thay đổi nhiệt độ của vật.

nhiệt độ ban đầu, nhiệt độ lúc sau và áp suất của môi trường.

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt dung riêng của đồng là \(380\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\), điều này cho biết

nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 g đồng nóng lên thêm 10C là 380 J.

nhiệt lượng cần thiết để làm cho 2 g đồng nóng lên thêm 10C là 380 J.

nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg đồng nóng lên thêm 10C là 380 J.

nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg đồng nóng lên thêm 20Clà 380 J.

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau về nhiệt kế thủy ngân

(1) Trước khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân cần rửa sạch nhiệt kế bằng nước sôi.

(2) Hiệu chỉnh nhiệt kế về số 0 trước khi đo.

(3) Khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ ta dùng chổi để quét sạch thủy ngân.

(4) Nhiệt kế thuỷ ngân không thể đo được nhiệt độ cơ thể người.

(5) Nhiệt kế thủy ngân có thể dùng để đo nhiệt độ lò luyện kim.

(6) Thủy ngân là một chất lỏng dễ bay hơi, gây độc cao vì vậy cần chú ý khi sử dụng.

Số phát biểu không đúng là

6.

4.

2.

5.

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về mô hình khí lí tưởng thì phát biểu nào sau đây đúng?

Các phân tử khí ở gần nhau nên kích thước của các phân tử khí rất lớn so với khoảng cách giữa chúng.

Khi chưa va chạm, lực tương tác giữa các phân tử khí rất yếu, nên có thể bỏ qua.

Giữa hai va chạm, phân tử khí lí tưởng chuyển động nhanh dần đều.

Khi va chạm vào thành bình chứa, phân tử khí truyền động lượng cho thành bình và dính vào thành bình.

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trên hình bên là hai đường đẳng nhiệt của cùng một lượng khí lý tưởng ở hai nhiệt độ khác nhau. Thông tin đúng khi so sánh nhiệt độ \({{\rm{T}}_1}\) và \({{\rm{T}}_2}\) là

Trên hình bên là hai đường đẳng nhiệt của cùng một lượng khí lý tưởng ở hai nhiệt độ khác nhau. Thông tin đúng khi so sánh nhiệt độ  (ảnh 1)

\({{\rm{T}}_2} > {{\rm{T}}_1}\).

\({{\rm{T}}_2} = {{\rm{T}}_1}\).

\({{\rm{T}}_2} < {{\rm{T}}_1}\).

\({{\rm{T}}_2} \le {{\rm{T}}_1}\).

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức nào sau đây không phù hợp với định luật Charles

V~T

\(\frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{T_2}}}\).

V~t

\({V_1}{T_2} = {V_2}{T_1}\)

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \({\rm{p}},{\rm{V}},{\rm{T}}\) là các thông số trạng thái, m là khối lượng khí, M là khối lượng mol của khí và R là hằng số của khí lí tưởng. Phương trình Clapeyron

\({\rm{pVT}} = \frac{{\rm{m}}}{{\rm{m}}}{\rm{R}}\)

\(\frac{{{\rm{p}}V}}{{\;{\rm{T}}}} = \frac{{\rm{m}}}{{\rm{M}}}{\rm{R}}\)

\(\frac{{{\rm{pV}}}}{{\rm{T}}} = \frac{{\rm{M}}}{{\rm{m}}}{\rm{R}}\)

\(\frac{{{\rm{p}}V}}{{\;{\rm{T}}}} = \frac{1}{{{\rm{Mm}}}}{\rm{R}}\)

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một khối khí ban đầu có các thông số trạng thái \({{\rm{p}}_0},\;{{\rm{V}}_0},\;{{\rm{T}}_0}\). Biến đổi đẳng áp đến \(2\;{{\rm{V}}_0}\) sau đó nén đẳng nhiệt về thể tích ban đầu. Đồ thị nào sau đây diễn tả đúng quá trình biến đổi trên?

Một khối khí ban đầu có các thông số trạng thái  (ảnh 1)

Hình 1

Hình 4

Hình 3

Hình 2

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tích của áp suất p và thể tích V của một khối lượng khí lí tưởng xác định thì

không phụ thuộc vào nhiệt độ.

tỉ lệ thuận với nhiệt độ Kelvin.

tỉ lệ thuận với nhiệt độ Celsius.

tỉ lệ nghịch với nhiệt độ Kelvin.

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu trả lời đầy đủ. Áp suất của chất khí tác dụng lên thành bình phụ thuộc vào

thể tích của bình, khối lượng khí và nhiệt độ

thể tích của bình, loại chất khí và nhiệt độ

loại chất khí, khối lượng khí và nhiệt độ

thể tích của bình, số mol khí và nhiệt độ

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t. Tần số góc của dao động là

Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t. Tần số góc của dao động là (ảnh 1)

\(10{\rm{rad}}/{\rm{s}}\).

\(10\pi {\rm{rad}}/{\rm{s}}\).

\(5\pi {\rm{rad}}/{\rm{s}}\).

\(5{\rm{rad}}/{\rm{s}}\).

Xem đáp án
16. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Thứ tự sắp xếp tăng dần của tần số trong thang sóng điện từ là

tia X - tia tử ngoại - tia hồng ngoại - ánh sáng nhìn thấy - sóng vô tuyến.

tia X - tia tử ngoại - ánh sáng nhìn thấy - tia hồng ngoại - sóng vô tuyến.

sóng vô tuyến - tia hồng ngoại - ánh sáng nhìn thấy - tia tử ngoại - tia X.

sóng vô tuyến - ánh sáng nhìn thấy - tia hồng ngoại - tia tử ngoại - tia X.

Xem đáp án
17. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu kim loại nhỏ A và B giống hệt nhau, được treo vào một điểm O bằng hai sợi chỉ dài bằng nhau. Khi cân bằng, ta thấy hai sợi chỉ hợp với đường thẳng đứng những góc $\alpha$ bằng nhau (như hinh vẽ bên). Trạng thái nhiễm điện của hai quả cầu là

cùng dấu.

trái dấu.

không nhiễm điện..

một quả cầu nhiễm điện, một quả cầu không nhiễm điện

Xem đáp án
18. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một vôn kế mắc vào nguồn điện suất điện động \({\rm{E}} = 120\;{\rm{V}}\), điện trở trong \({\rm{r}} = 50\Omega \). Biết số chỉ vôn kế \({\rm{U}} = 118\;{\rm{V}}\). Điện trở của vôn kế có giá trị là

\(2,95{\rm{k}}\Omega \).

\(29,5{\rm{k}}\Omega \).

\(295{\rm{k}}\Omega \).

\(2950{\rm{k}}\Omega \).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack