18 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
Nội năng của một vật phụ thuộc vào:
Nhiệt độ, áp suất và khối lượng.
Nhiệt độ và áp suất.
Nhiệt độ và thể tích.
Nhiệt độ, áp suất và thể tích.
Đồ thị hình bên biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của một lượng nước đun sôi đến khi chuyển thể thành hơi. Nhận định nào sau đây là đúng?
Trong 4 phút đầu tiên nước sôi và tăng nhiệt độ đến
Nước tiếp tục nhận nhiệt và bắt đầu hoá hơi từ phút thứ 14 đến phút thứ 16.
Nước bắt đầu sôi từ \({\rm{t}} = 4\) phút.
Trong 14 phút đầu tiên, nhiệt độ của nước tăng liên tục.
Dùng tay nén pittong đồng thời nung nóng khí trong một xilanh. Theo nguyên lí I nhiệt động lực học có công thức \(\Delta {\rm{U}} = {\rm{Q}} + {\rm{A}}\). Xác định dấu của \(\Delta {\rm{U}}\), A và Q trong biểu thức của nguyên lí I Nhiệt động lực học?
\(\Delta {\rm{U}} > 0;{\rm{A}} > 0;{\rm{Q}} > 0\).
\(\Delta {\rm{U}} > 0;{\rm{A}} < 0;{\rm{Q}} > 0\).
\(\Delta {\rm{U}} < 0;{\rm{A}} > 0;{\rm{Q}} < 0\).
\(\Delta {\rm{U}} < 0;{\rm{A}} < 0;{\rm{Q}} < 0\).
Một học sinh làm thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của nước. Ấm đun nước học sinh sử dụng có công suất 1500 W. Từ kết quả thí nghiệm, học sinh vẽ được đồ thị quan hệ giữa khối lượng nước trong ấm và thời gian của quá trình hoá hơi của nước như hình bên. Nhiệt hoá hơi riêng của nước mà học sinh này đo được gần đúng bằng
\({2,34.10^6}(\;{\rm{J}}/{\rm{kg}})\)
\({1,17.10^6}(\;{\rm{J}}/{\rm{kg}})\)
\(2340(\;{\rm{J}}/{\rm{kg}})\)
\(1170(\;{\rm{J}}/{\rm{kg}})\)
Nhiệt lượng mà vật thu vào hay tỏa ra để thay đổi nhiệt độ phụ thuộc vào?
khối lượng, thể tích và độ thay đổi nhiệt độ của vật.
thể tích, nhiệt độ ban đầu và chất cấu tạo nên vật.
khối lượng của vật, chất cấu tạo nên vật và độ thay đổi nhiệt độ của vật.
nhiệt độ ban đầu, nhiệt độ lúc sau và áp suất của môi trường.
Nhiệt dung riêng của đồng là \(380\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\), điều này cho biết
nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 g đồng nóng lên thêm là 380 J.
nhiệt lượng cần thiết để làm cho 2 g đồng nóng lên thêm là 380 J.
nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg đồng nóng lên thêm là 380 J.
nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg đồng nóng lên thêm là 380 J.
Cho các phát biểu sau về nhiệt kế thủy ngân
(1) Trước khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân cần rửa sạch nhiệt kế bằng nước sôi.
(2) Hiệu chỉnh nhiệt kế về số 0 trước khi đo.
(3) Khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ ta dùng chổi để quét sạch thủy ngân.
(4) Nhiệt kế thuỷ ngân không thể đo được nhiệt độ cơ thể người.
(5) Nhiệt kế thủy ngân có thể dùng để đo nhiệt độ lò luyện kim.
(6) Thủy ngân là một chất lỏng dễ bay hơi, gây độc cao vì vậy cần chú ý khi sử dụng.
Số phát biểu không đúng là
6.
4.
2.
5.
Khi nói về mô hình khí lí tưởng thì phát biểu nào sau đây đúng?
Các phân tử khí ở gần nhau nên kích thước của các phân tử khí rất lớn so với khoảng cách giữa chúng.
Khi chưa va chạm, lực tương tác giữa các phân tử khí rất yếu, nên có thể bỏ qua.
Giữa hai va chạm, phân tử khí lí tưởng chuyển động nhanh dần đều.
Khi va chạm vào thành bình chứa, phân tử khí truyền động lượng cho thành bình và dính vào thành bình.
Trên hình bên là hai đường đẳng nhiệt của cùng một lượng khí lý tưởng ở hai nhiệt độ khác nhau. Thông tin đúng khi so sánh nhiệt độ \({{\rm{T}}_1}\) và \({{\rm{T}}_2}\) là
\({{\rm{T}}_2} > {{\rm{T}}_1}\).
\({{\rm{T}}_2} = {{\rm{T}}_1}\).
\({{\rm{T}}_2} < {{\rm{T}}_1}\).
\({{\rm{T}}_2} \le {{\rm{T}}_1}\).
Biểu thức nào sau đây không phù hợp với định luật Charles
\(\frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{T_2}}}\).
\({V_1}{T_2} = {V_2}{T_1}\)
Gọi \({\rm{p}},{\rm{V}},{\rm{T}}\) là các thông số trạng thái, m là khối lượng khí, M là khối lượng mol của khí và R là hằng số của khí lí tưởng. Phương trình Clapeyron
\({\rm{pVT}} = \frac{{\rm{m}}}{{\rm{m}}}{\rm{R}}\)
\(\frac{{{\rm{p}}V}}{{\;{\rm{T}}}} = \frac{{\rm{m}}}{{\rm{M}}}{\rm{R}}\)
\(\frac{{{\rm{pV}}}}{{\rm{T}}} = \frac{{\rm{M}}}{{\rm{m}}}{\rm{R}}\)
\(\frac{{{\rm{p}}V}}{{\;{\rm{T}}}} = \frac{1}{{{\rm{Mm}}}}{\rm{R}}\)
Một khối khí ban đầu có các thông số trạng thái \({{\rm{p}}_0},\;{{\rm{V}}_0},\;{{\rm{T}}_0}\). Biến đổi đẳng áp đến \(2\;{{\rm{V}}_0}\) sau đó nén đẳng nhiệt về thể tích ban đầu. Đồ thị nào sau đây diễn tả đúng quá trình biến đổi trên?
Hình 1
Hình 4
Hình 3
Hình 2
Tích của áp suất p và thể tích V của một khối lượng khí lí tưởng xác định thì
không phụ thuộc vào nhiệt độ.
tỉ lệ thuận với nhiệt độ Kelvin.
tỉ lệ thuận với nhiệt độ Celsius.
tỉ lệ nghịch với nhiệt độ Kelvin.
Chọn câu trả lời đầy đủ. Áp suất của chất khí tác dụng lên thành bình phụ thuộc vào
thể tích của bình, khối lượng khí và nhiệt độ
thể tích của bình, loại chất khí và nhiệt độ
loại chất khí, khối lượng khí và nhiệt độ
thể tích của bình, số mol khí và nhiệt độ
Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t. Tần số góc của dao động là
\(10{\rm{rad}}/{\rm{s}}\).
\(10\pi {\rm{rad}}/{\rm{s}}\).
\(5\pi {\rm{rad}}/{\rm{s}}\).
\(5{\rm{rad}}/{\rm{s}}\).
Thứ tự sắp xếp tăng dần của tần số trong thang sóng điện từ là
tia X - tia tử ngoại - tia hồng ngoại - ánh sáng nhìn thấy - sóng vô tuyến.
tia X - tia tử ngoại - ánh sáng nhìn thấy - tia hồng ngoại - sóng vô tuyến.
sóng vô tuyến - tia hồng ngoại - ánh sáng nhìn thấy - tia tử ngoại - tia X.
sóng vô tuyến - ánh sáng nhìn thấy - tia hồng ngoại - tia tử ngoại - tia X.
Hai quả cầu kim loại nhỏ A và B giống hệt nhau, được treo vào một điểm O bằng hai sợi chỉ dài bằng nhau. Khi cân bằng, ta thấy hai sợi chỉ hợp với đường thẳng đứng những góc $\alpha$ bằng nhau (như hinh vẽ bên). Trạng thái nhiễm điện của hai quả cầu là
cùng dấu.
trái dấu.
không nhiễm điện..
một quả cầu nhiễm điện, một quả cầu không nhiễm điện
Một vôn kế mắc vào nguồn điện suất điện động \({\rm{E}} = 120\;{\rm{V}}\), điện trở trong \({\rm{r}} = 50\Omega \). Biết số chỉ vôn kế \({\rm{U}} = 118\;{\rm{V}}\). Điện trở của vôn kế có giá trị là
\(2,95{\rm{k}}\Omega \).
\(29,5{\rm{k}}\Omega \).
\(295{\rm{k}}\Omega \).
\(2950{\rm{k}}\Omega \).