18 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án
Cho đồ thị biến đổi trạng thái theo thời gian của một chất ở điều kiện thường như hình bên. Chất này bắt đầu sôi ở phút thứ

10 .
30 .
25 .
5 .
Đốt nóng một lượng khí chứa trong một bình kín gần như không nở vì nhiệt sao cho nhiệt độ tuyệt đối của khí tăng lên 1,5 lần. Khi đó áp suất của khí trong bình
giảm đi 3 lần.
giảm đi 1,5 lần.
tăng lên 1,5 lần.
tăng lên 3 lần.
Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là \(\lambda = 3,4 \cdot {10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\). Nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 100 g nước đá ở ,1\;{\rm{atm}}\) bằng
\({34.10^3}\;{\rm{J}}\).
\({34.10^7}\;{\rm{J}}\).
\(0,34 \cdot {10^3}\;{\rm{J}}\).
\({340.10^5}\;{\rm{J}}\).
Hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau. Năng lượng được truyền từ
vật đặt trên cao sang vật đặt dưới thấp.
vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
vật có kích thước lớn sang vật có kích thước nhỏ.
vật có khối lượng lớn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
Một bình chứa khí oxygen dung tích 10 lít ở áp suất 250 kPa và nhiệt độ . Xem gần đúng oxygen trong trường hợp này là khí lý tưởng và khối lượng mol là \(32\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\). Khối lượng khí oxygen trong bình bằng
\(22,4\;{\rm{g}}\).
\(32,1\;{\rm{g}}\).
\(25,8\;{\rm{g}}\).
\(12,6\;{\rm{g}}\).
Một khối khí lý tưởng có nhiệt độ tuyệt đối là \(T\) thì động năng trung bình của các phân tử khí là \(\overline {{{\rm{E}}_{\rm{d}}}} \). Khi nhiệt độ tuyệt đối của khối khí này tăng 3 lần thì động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí
giảm 3 lần.
tăng 3 lần.
tăng 9 lần.
giảm 9 lần.
Đẩy pit-tông của một xilanh đủ chậm để nén lượng khí lý tưởng chứa trong xilanh sao cho thể tích của lượng khí này giảm đi 2 lần ở nhiệt độ không đổi. Khi đó áp suất của khí trong xi lanh
tăng lên 2 lần.
tăng thêm 4 lần.
không thay đổi.
giảm đi 2 lần.
Ở nhiệt độ \({{\rm{T}}_1}\) và áp suất \({{\rm{p}}_1}\), khối lượng riêng của một chất khí là \({\rho _1}\). Biểu thức tính khối lượng riêng \({\rho _2}\) của chất khí đó ở nhiệt độ \({T_2}\) và áp suất \({p_2}\) là
\({\rho _2} = \frac{{{{\rm{p}}_2}}}{{{{\rm{p}}_1}}}\frac{{\;{{\rm{T}}_1}}}{{\;{{\rm{T}}_2}}}{\rho _1}\).
\({\rho _2} = \frac{{{p_1}}}{{{p_2}}}\frac{{{T_1}}}{{{T_2}}}{\rho _1}\).
\({\rho _2} = \frac{{{p_2}}}{{{p_1}}}\frac{{{T_2}}}{{{T_1}}}{\rho _1}\).
\({\rho _2} = \frac{{{p_2}}}{{{p_1}}}{T_2}{\rho _1}\).
Cho đồ thị biến đổi trạng thái của một khối khí lý tưởng xác định, từ trạng thái (1) đến trạng thái (2) trong hệ tọa độ ( \({\rm{T}},{\rm{V}}\) ) như hình vẽ. Khi được vẽ lại trong hệ toạ độ khác là \(({\rm{p}},{\rm{V}})\) hay \(({\rm{p}},{\rm{T}})\) thì đồ thị bên biểu diễn đúng quá trình biến đổi trạng thái của khối khí trên là
                 
Hình 1.
Hình 2.
Hình 4.
Hình 3.
Vật chất ở thể lỏng thì
các phân tử rất gần nhau, sắp xếp trật tự chặt chẽ tạo thành mạng.
các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn loạn
rất khó nén.
có thể tích và hình dạng xác định.
Cho một khối khí lý tưởng có mật độ hạt là \(\mu \), áp suất p , động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí là \(\overline {{{\rm{E}}_{\rm{d}}}} \). Hệ thức liên hệ áp suất khí tác dụng lên thành bình với mật độ phân tử và động năng tịnh tiến trung bình của phân tử là
\({\rm{p}} = \frac{2}{3}\mu \overline {{{\rm{E}}_{\rm{d}}}} \).
\({\rm{p}} = \frac{3}{2}\mu \overline {{{\rm{E}}_{\rm{d}}}} \).
\({\rm{p}} = \frac{1}{3}\mu \overline {\rm{E}} \).
\({\rm{p}} = \mu \overline {{{\rm{E}}_{\rm{d}}}} \).
Đun nóng khối khí lý tưởng trong một bình kín. Các phân tử khí
liên kết lại với nhau.
nở ra lớn hơn.
có tốc độ trung bình lớn hơn.
xích lại gần nhau hơn.
Một thỏi chì có khối lượng 100 g khi được truyền nhiệt lượng 260 J thì nhiệt độ tăng từ đến . Nhiệt dung riêng của chì là
\(130\;{\rm{kJ}}/{\rm{kg}}\). K.
\(26\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\).
\(260\;{\rm{kJ}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\).
\(130\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\). K.
Các thông số xác định trạng thái của một khối khí nhất định bao gồm
áp suất, thể tích, trọng lượng.
thể tích, khối lượng, nhiệt độ.
áp suất, nhiệt độ, khối lượng.
áp suất, nhiệt độ, thể tích.
Thả một miếng sắt đã được nung nóng vào một cốc nước lạnh thì
nội năng của cốc nước và miếng sắt đều giảm.
nội năng của cốc nước tăng, nội năng của miếng sắt giảm.
nội năng của cốc nước giảm, nội năng của miếng sắt tăng.
nội năng của cốc nước và miếng sắt đều tăng.
Người ta truyền cho khí trong xilanh nhiệt lượng 100 J . Khí nở ra thực hiện công 70 J đẩy pittông lên. Độ biến thiên nội năng của khí là
-170 J.
30 J .
170 J .
-30 J .
Nội năng của một vật
không thể thay đổi do nó tiềm ẩn bên trong vật.
là thế năng tương tác giữa các phân tử cấu tạo nên vật.
không phụ thuộc vào nhiệt độ, chi phụ thuộc vào thể tích của vật.
là tổng động năng và thế năng phân tử cấu tạo nên
Nhiệt dung riêng của một số chất ở điều kiện bình thường được cho bởi bảng bên dưới:
| 
 Chất  | 
 Nhiệt dung riêng (J/kg.K)  | 
| 
 Nhôm  | 
 880  | 
| 
 Đồng  | 
 380  | 
| 
 Chì  | 
 126  | 
| 
 Sắt  | 
 460  | 
Hình dạng khối được làm từ các chất trên và cùng khối lượng thì chất dễ nóng lên và cũng dễ nguội đi so với các chất còn lại là
sắt.
nhôm.
chì.
đồng.
