vietjack.com

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Chuyên Nguyễn Đình Chiểu - Đồng Tháp có đáp án
Quiz

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí Chuyên Nguyễn Đình Chiểu - Đồng Tháp có đáp án

V
VietJack
Vật lýTốt nghiệp THPT13 lượt thi
18 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án

Cho đồ thị biến đổi trạng thái theo thời gian của một chất ở điều kiện thường như hình bên. Chất này bắt đầu sôi ở phút thứ

Cho đồ thị biến đổi trạng thái theo thời gian của một chất ở điều kiện thường như hình bên (ảnh 1)

10 .

30 .

25 .

5 .

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt nóng một lượng khí chứa trong một bình kín gần như không nở vì nhiệt sao cho nhiệt độ tuyệt đối của khí tăng lên 1,5 lần. Khi đó áp suất của khí trong bình

giảm đi 3 lần.

giảm đi 1,5 lần.

tăng lên 1,5 lần.

tăng lên 3 lần.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là \(\lambda  = 3,4 \cdot {10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\). Nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 100 g nước đá ở 00C,1\;{\rm{atm}}\) bằng

\({34.10^3}\;{\rm{J}}\).

\({34.10^7}\;{\rm{J}}\).

\(0,34 \cdot {10^3}\;{\rm{J}}\).

\({340.10^5}\;{\rm{J}}\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau. Năng lượng được truyền từ

vật đặt trên cao sang vật đặt dưới thấp.

vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

vật có kích thước lớn sang vật có kích thước nhỏ.

vật có khối lượng lớn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bình chứa khí oxygen dung tích 10 lít ở áp suất 250 kPa và nhiệt độ 270C. Xem gần đúng oxygen trong trường hợp này là khí lý tưởng và khối lượng mol là \(32\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\). Khối lượng khí oxygen trong bình bằng

\(22,4\;{\rm{g}}\).

\(32,1\;{\rm{g}}\).

\(25,8\;{\rm{g}}\).

\(12,6\;{\rm{g}}\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khối khí lý tưởng có nhiệt độ tuyệt đối là \(T\) thì động năng trung bình của các phân tử khí là \(\overline {{{\rm{E}}_{\rm{d}}}} \). Khi nhiệt độ tuyệt đối của khối khí này tăng 3 lần thì động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí

giảm 3 lần.

tăng 3 lần.

tăng 9 lần.

giảm 9 lần.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đẩy pit-tông của một xilanh đủ chậm để nén lượng khí lý tưởng chứa trong xilanh sao cho thể tích của lượng khí này giảm đi 2 lần ở nhiệt độ không đổi. Khi đó áp suất của khí trong xi lanh

tăng lên 2 lần.

tăng thêm 4 lần.

không thay đổi.

giảm đi 2 lần.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ \({{\rm{T}}_1}\) và áp suất \({{\rm{p}}_1}\), khối lượng riêng của một chất khí là \({\rho _1}\). Biểu thức tính khối lượng riêng \({\rho _2}\) của chất khí đó ở nhiệt độ \({T_2}\) và áp suất \({p_2}\) là

\({\rho _2} = \frac{{{{\rm{p}}_2}}}{{{{\rm{p}}_1}}}\frac{{\;{{\rm{T}}_1}}}{{\;{{\rm{T}}_2}}}{\rho _1}\).

\({\rho _2} = \frac{{{p_1}}}{{{p_2}}}\frac{{{T_1}}}{{{T_2}}}{\rho _1}\).

\({\rho _2} = \frac{{{p_2}}}{{{p_1}}}\frac{{{T_2}}}{{{T_1}}}{\rho _1}\).

\({\rho _2} = \frac{{{p_2}}}{{{p_1}}}{T_2}{\rho _1}\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị biến đổi trạng thái của một khối khí lý tưởng xác định, từ trạng thái (1) đến trạng thái (2) trong hệ tọa độ ( \({\rm{T}},{\rm{V}}\) ) như hình vẽ. Khi được vẽ lại trong hệ toạ độ khác là \(({\rm{p}},{\rm{V}})\) hay \(({\rm{p}},{\rm{T}})\) thì đồ thị bên biểu diễn đúng quá trình biến đổi trạng thái của khối khí trên là 

                 blobid0-1757857903.png

Hình 1.

Hình 2.

Hình 4.

Hình 3.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật chất ở thể lỏng thì

các phân tử rất gần nhau, sắp xếp trật tự chặt chẽ tạo thành mạng.

các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn loạn

rất khó nén.

có thể tích và hình dạng xác định.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một khối khí lý tưởng có mật độ hạt là \(\mu \), áp suất p , động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí là \(\overline {{{\rm{E}}_{\rm{d}}}} \). Hệ thức liên hệ áp suất khí tác dụng lên thành bình với mật độ phân tử và động năng tịnh tiến trung bình của phân tử là

\({\rm{p}} = \frac{2}{3}\mu \overline {{{\rm{E}}_{\rm{d}}}} \).

\({\rm{p}} = \frac{3}{2}\mu \overline {{{\rm{E}}_{\rm{d}}}} \).

\({\rm{p}} = \frac{1}{3}\mu \overline {\rm{E}} \).

\({\rm{p}} = \mu \overline {{{\rm{E}}_{\rm{d}}}} \).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng khối khí lý tưởng trong một bình kín. Các phân tử khí

liên kết lại với nhau.

nở ra lớn hơn.

có tốc độ trung bình lớn hơn.

xích lại gần nhau hơn.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thỏi chì có khối lượng 100 g khi được truyền nhiệt lượng 260 J thì nhiệt độ tăng từ 150C đến 350C. Nhiệt dung riêng của chì là

\(130\;{\rm{kJ}}/{\rm{kg}}\). K.

\(26\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\).

\(260\;{\rm{kJ}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\).

\(130\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\). K.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thông số xác định trạng thái của một khối khí nhất định bao gồm

áp suất, thể tích, trọng lượng.

thể tích, khối lượng, nhiệt độ.

áp suất, nhiệt độ, khối lượng.

áp suất, nhiệt độ, thể tích.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thả một miếng sắt đã được nung nóng vào một cốc nước lạnh thì

nội năng của cốc nước và miếng sắt đều giảm.

nội năng của cốc nước tăng, nội năng của miếng sắt giảm.

nội năng của cốc nước giảm, nội năng của miếng sắt tăng.

nội năng của cốc nước và miếng sắt đều tăng.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta truyền cho khí trong xilanh nhiệt lượng 100 J . Khí nở ra thực hiện công 70 J đẩy pittông lên. Độ biến thiên nội năng của khí là

-170 J.

30 J .

170 J .

-30 J .

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội năng của một vật

không thể thay đổi do nó tiềm ẩn bên trong vật.

là thế năng tương tác giữa các phân tử cấu tạo nên vật.

không phụ thuộc vào nhiệt độ, chi phụ thuộc vào thể tích của vật.

là tổng động năng và thế năng phân tử cấu tạo nên

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt dung riêng của một số chất ở điều kiện bình thường được cho bởi bảng bên dưới:

Chất

Nhiệt dung riêng (J/kg.K)

Nhôm

880

Đồng

380

Chì

126

Sắt

460

Hình dạng khối được làm từ các chất trên và cùng khối lượng thì chất dễ nóng lên và cũng dễ nguội đi so với các chất còn lại là

sắt.

nhôm.

chì.

đồng.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack