18 câu hỏi
PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác được không?
Các chất không thể chuyển từ thể này sang thể khác.
Các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
Các chất chỉ có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng mà không thể chuyển sang thể khí hay ngược lại.
Các chất chỉ có thể chuyển từ thể lỏng sang thể khí mà không thể chuyển sang thể rắn hay ngược lại.
Biển báo nào dưới đây cảnh báo khu vực có điện thế cao?




Sử dụng các thông tin sau cho câu: Một học sinh làm thí nghiệm đo nhiệt hóa hơi riêng của nước với các dụng cụ: cân điện tử, ấm siêu tốc, đồng hồ đo thời gian, chai nước. Biết ấm đun có công suất \({\rm{P}} = 2000{\rm{\;W}}\) và có hiệu suất \({\rm{H}} = 75{\rm{\% }}\). Khi nước bắt đầu sôi, khối lượng nước trong ấm đo được bằng cân điện từ là \({\rm{m}} = 300{\rm{\;g}}\), lúc này học sinh mở nắp ấm để nước bay hơi, sau khoảng thời gian 77 giây thì thấy số chỉ trên cân điện tử còn \({\rm{m}} = 250{\rm{\;g}}\).
Công suất do ấm nước tiêu thụ trong thời gian trên bằng bao nhiêu?

154000 J
115500 J
3500 J
114000 J
Xác định được nhiệt hóa hơi riêng của nước bằng bao nhiêu?
2,31.106 J/kg
\({4,62.10^5}{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}\)
\({2,31.10^{5{\rm{\;}}}}{\rm{kJ}}/{\rm{kg}}\)
\({4,62.10^{6{\rm{\;}}}}{\rm{kJ}}/{\rm{kg}}\)
Khi năng lượng của các phân tử cấu tạo nên vật giảm thì
nội năng của vật tăng
nội năng của vật cũng giảm
nội năng của vật tăng rồi giảm
nội năng của vật không thay đổi
Đẳng quá trình là quá trình biến đổi trạng thái của một khối khí xác định trong.
một thông số không đổi, hai thông số thay đổi
hai thông số không đổi, một thông số thay đổi
ba thông số thay đổi
khối lượng không đổi
Biểu thức nào sau đây không phù hợp với nội dung của định luật đẳng áp (định luật Charles).
\(\frac{V}{T} = \) hằng số
\(\frac{{{V_1}}}{{{T_2}}} = \frac{{{V_2}}}{{{T_2}}}\)
\(V = {V_0}\left( {1 + \alpha t} \right)\)
\(V \sim \frac{1}{T}\)
Một bình thuỷ tinh chứa không khí được đậy kín bằng một nút có khối lượng m. Tiết diện của miệng bình là \(S = 1,5{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\). Khi ở nhiệt độ phòng \(\left( {{{27}^ \circ }{\rm{C}}} \right)\) người ta xác định được áp suất của khối khí trong bình bằng với áp suất khí quyển và bằng 1 atm. Đun nóng bình tới nhiệt độ \({87^ \circ }{\rm{C}}\) thì người ta thấy nút bị đẩy lên. Tính khối lượng m của nút, cho gia tốc trọng trường \(g = 10{\rm{\;m/}}{{\rm{s}}^2}\).

\(1,82{\rm{\;kg}}\)
\(1,26{\rm{\;kg}}\)
\(0,304{\rm{\;kg}}\)
\(0,54{\rm{\;kg}}\)
Sóng điện từ
là sóng dọc hoặc sóng ngang
là điện từ trường lan truyền trong không gian
có thành phần điện trường và thành phần từ trường tại một điểm dao động cùng phương
không truyền được trong chân không
Sử dụng các thông tin sau Câu : Một dây dẫn dài 10 m bọc sơn cách điện, quần thành khung dây hình chữ nhật phẳng (bỏ qua tiết diện của dây) có chiều dài 20 cm , chiều rộng 5 cm. Cho khung quay đều với tốc độ 10 vòng \(/{\rm{s}}\) quanh một trục đối xứng trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay, có độ lớn \({\rm{B}} = 0,5{\rm{\;T}}\).

Nối hai đầu khung dây với điện trở \(R\) thành một mạch kín, trong mạch sẽ
xuất hiện dòng điện không đổi
không xuất hiện dòng điện
xuất hiện dòng điện xoay chiều
xuất hiện dòng điện có cường độ lớn dần
Độ lớn suất điện động cảm ứng cực đại xuất hiện trong khung bằng
\(4\pi \left( V \right)\)
\(2\pi \left( V \right)\)
\(\sqrt 2 \pi \left( V \right)\)
\(0,2\pi \left( V \right)\)
Như hình bên dưới, trong một từ trường đều có \(B = 0,04{\rm{\;T}}\), một đoạn dây thẳng MN dài 20 cm mang dòng điện được đặt vuông góc với đường sức từ. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn hướng ra ngoài trang giấy và có độ lớn \(0,06{\rm{\;N}}\). Dòng điện trong dây dẫn có

chiều từ M đến N và cường độ \(7,5{\rm{\;A}}\)
chiều từ N đến M và cường độ \(7,5{\rm{\;A}}\)
chiều từ M đến N và cường độ \(0,3{\rm{\;A}}\)
chiều từ N đến M và cường độ \(0,3{\rm{\;A}}\)
Chỉ ra phát biểu sai. Xung quanh một điện tích dao động
có điện trường
có từ trường
có điện từ trường
không có trường nào cả
Tia hồng ngoại được phát ra
chỉ bởi các vật được nung nóng (đến nhiệt độ cao)
chỉ bởi mọi vật có nhiệt độ cao hơn môi trường xung quanh
chỉ bởi các vật có nhiệt độ trên \({0^ \circ }{\rm{C}}\)
bởi mọi vật có nhiệt độ lớn hơn 0 K
Khi so sánh hạt nhân \(\;_6^{12}C\) và hạt nhân \(\;_6^{14}C\), phát biểu nào sau đây đúng?
Điện tích của hạt nhân \(\;_6^{12}{\rm{C}}\) nhỏ hơn điện tích của hạt nhân \(\;_6^{14}{\rm{C}}\)
Số nuclôn của hạt nhân \(\;_6^{12}C\) bằng số nuclôn của hạt nhân \(\;_6^{14}C\)
Số prôtôn của hạt nhân \(\;_6^{12}C\) lớn hơn số prôtôn của hạt nhân \(\;_6^{14}{\rm{C}}\)
Số nơtron của hạt nhân \(\;_6^{12}C\) nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân \(\;_6^{14}C\)
Theo thuyết tương đối, khối lượng của một vật
tăng khi tốc độ chuyển động của vật giảm
có tính tương đối, giá trị của nó phụ thuộc hệ quy chiếu
giảm khi tốc độ chuyển động của vật tăng
không đổi khi tốc độ chuyển động của vật thay đổi
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về các phóng xạ?
Phóng xạ \(\gamma \) là phóng xạ đi kèm theo phóng xạ \(\alpha \) và \(\beta \)
Với phóng xạ \({\beta ^ + }\), hạt nhân con có số khối không đổi so với hạt nhân mẹ
Với phóng xạ \(\alpha \), hạt nhân con lùi 2 ô trong bảng hệ thống tuần hoàn so với hạt nhân mẹ
Thực chất của phóng xạ \({\beta ^ - }\)là sự biến đổi của prôtôn thành nơtrên cộng với một pôzitrôn và một nơtrinô
Một mạch kín hình vuông, cạnh 10 cm, đặt vuông góc với một từ trường đều có độ lớn thay đổi theo thời gian. Tính tốc độ biến thiên của cảm ứng từ, biết cường độ dòng điện cảm ứng 2 A và điện trở của mạch \(5{\rm{\Omega }}\)
1000(\({\rm{T}}/{\rm{s}}\))
\(0,1\left( {{\rm{T}}/{\rm{s}}} \right)\)
1500(T/s)
\(10\left( {{\rm{T}}/{\rm{s}}} \right)\)
