18 câu hỏi
PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng khi cho vòng dây dịch chuyển lại gần hay ra xa nam châm?
A.



Đồ thị nào sau đây mô tả định luật Boyle?




Một bình dung tích 4,5 lít chứa 16 g khí ôxi ở áp suất \({2,5.10^5}{\rm{\;N/}}{{\rm{m}}^2}\). Khối lượng mol của khí ôxi là khoảng \(32{\rm{\;g/mol}}\). Động năng trung bình của các phân tử khí ôxi bằng
\({5,6.10^{ - 19}}{\rm{\;J}}\)
\({5,6.10^{ - 17}}{\rm{\;J}}\)
\({5,6.10^{ - 23}}{\rm{\;J}}\)
\({5,6.10^{ - 21}}{\rm{\;J}}\)
Một bình kín có thể tích 12 lít chứa khí nitrogen ở áp suất 80 atm có nhiệt độ \({17^ \circ }{\rm{C}}\), xem nitrogen là khí lí tưởng. Khối lượng khí nitơ có trong bình là
\(1,13\) kg.
\(0,113\) kg.
0,113 gam.
1,13 gam.
Gọi k là hằng số Boltzmann, \(T\) là nhiệt độ tuyệt đối. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí được xác định bởi công thức
\({{\rm{W}}_d} = \frac{2}{3}kT\)
\({{\rm{W}}_d} = \frac{3}{2}kT\)
\({{\rm{W}}_d} = \frac{2}{3}k{T^2}\)
\({{\rm{W}}_d} = \frac{3}{2}k{T^2}\)
Câu nào sau đây nói về truyền nhiệt giữa hai vật là đúng?
Nhiệt chỉ có thể truyền từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
Nhiệt không thể tự truyền được từ vật có nhiệt độ thấp sang vật có nhiệt độ cao hơn.
Nhiệt không thể truyền từ vật có nhiệt năng nhỏ sang vật có nhiệt năng lớn hơn.
Nhiệt không thể truyền giữa hai vật có nhiệt năng bằng nhau
Một khung dây hình vuông có cạnh dài 4 cm, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B = {4.10^{ - 5}}T\), mặt phẳng khung dây tạo với các đường sức từ một góc \({60^ \circ }\). Từ thông qua mặt phẳng khung dây có độ lớn là
\({3,1.10^{ - 6}}{\rm{\;Wb}}\)
\({11,1.10^{ - 6}}{\rm{\;Wb}}\)
\({6,4.10^{ - 8}}{\rm{\;Wb}}\)
\({5,54.10^{ - 8}}{\rm{\;Wb}}\)
Người ta cung cấp một nhiệt lượng \(1,5{\rm{\;J}}\) cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Khi nở ra đẩy pittông di chuyển đều một đoạn 5 cm . Biết lực ma sát giữa pittông và xilanh có độ lớn 20 N.
\( - 1,5{\rm{\;J}}\).
\(0,5{\rm{\;J}}\).
\(1,5{\rm{\;J}}\).
\( - 0,5{\rm{\;J}}\).
Hệ thức nào sau đây không phù hợp với quá trình đẳng áp?
\(\frac{V}{T} = \) const
\(V \sim \frac{1}{T}\)
\(\frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{T_2}}}\)
\(V \sim T\)
Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và tác dụng
lực từ lên nam châm và dòng điện đặt trong nó.
lực lên các vật đặt trong nó.
lực điện lên điện tích dương đặt trong nó.
lực điện lên điện tích âm đặt trong nó.
Nội dung thí nghiệm Brown là
Quan sát hạt phấn hoa bằng kính hiển vi.
Quan sát chuyển động của cánh hoa.
Quan sát cánh hoa trong nước bằng kính hiển vi.
Quan sát chuyển động của hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi.
Khi trời lạnh, ô tô có bật điều hòa và đóng kín cửa, hành khách ngồi trên ô tô thấy hiện tượng gì?
Hơi nước ngưng tụ tạo thành giọt nước phía trong kính xe.
Không có hiện tượng gì.
Hơi nước ngưng tụ tạo thành giọt nước phía ngoài kính xe.
Nước bốc hơi trên xe.
Một đoạn dây có chiều dài 5 cm , mang dòng điện I được đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \({\rm{B}} = 0,02{\rm{\;T}}\). Biết từ trường có hướng hợp với chiều của cường độ dòng điện một góc \({150^ \circ }\), lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn \({5.10^{ - 3}}{\rm{\;N}}\). Cường độ I có giá trị
10 A
5 A
15 A
20 A
Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là \({1,8.10^5}{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}\) có ý nghĩa gì?
Mỗi kilôgam đồng toả ra nhiệt lượng \({1,8.10^5}{\rm{\;J}}\) khi hoá lỏng hoàn toàn
Khối đồng cần thu nhiệt lượng \({1,8.10^5}{\rm{\;J}}\) để hoá lỏng.
Khối đồng sẽ toả ra nhiệt lượng \({1,8.10^5}{\rm{\;J}}\) khi nóng chảy hoàn toàn.
Mỗi kilôgam đồng cần thu nhiệt lượng \({1,8.10^5}{\rm{\;J}}\) để hoá lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
Liên hệ giữa nhiệt độ theo thang Ken-vin và nhiệt độ theo thang Xen-xi-út (khi làm tròn số) là
\(T\left( K \right) = t\left( {{\;^o}C} \right) - 273\)
\(T\left( K \right) = t\left( {{\;^o}C} \right) + 273\)
\(T\left( K \right) = \frac{{t\left( {{\;^o}C} \right)}}{{273}}\)
\(T\left( K \right) = 273.t\left( {{\;^o}C} \right)\)
Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là \(L = {2,3.10^6}{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}\). Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 100 g nước \({100^ \circ }{\rm{C}}\) là
\({2,3.10^5}{\rm{\;J}}\)
\({2,3.10^6}{\rm{\;J}}\)
\({0,23.10^4}{\rm{\;J}}\)
\({23.10^6}{\rm{\;J}}\)
Một khung dây dẫn kín, phẳng có diện tích \(10{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\), gồm 100 vòng dây, đặt trong từ trường có vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Độ lớn cảm ứng từ biến thiên theo thời gian như đồ thị Hình vẽ. Độ lớn suất điện động xuất hiện trong khung dây trong khoảng thời gian 0 đến \(0,1{\rm{\;s}}\).
\({3.10^{ - 3}}{\rm{\;V}}\)
\({5.10^{ - 3}}{\rm{\;V}}\)
\({3.10^{ - 4}}{\rm{\;V}}\)
\({5.10^{ - 4}}{\rm{\;V}}\)
Trong một động cơ điêzen, khối khí có nhiệt độ ban đầu \({627^ \circ }{\rm{C}}\) được nén để thể tích giảm còn \(1/3\) thể tích ban đầu và áp suất tăng \(20{\rm{\% }}\) so với áp suất ban đầu. Nhiệt độ của khối khí sau khi nén bằng
\({251^ \circ }{\rm{C}}\)
\({267^ \circ }{\rm{C}}\)
\({87^ \circ }{\rm{C}}\)
