18 câu hỏi
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Hệ thức ΔU = A + Q với A > 0, Q < 0 diễn tả cho quá trình nào của chất khí?
Nhận công và nội năng giảm.
Nhận nhiệt và sinh công.
Truyền nhiệt và nội năng giảm.
Nhận công và truyền nhiệt.
Chọn câu trả lời đúng khi nói về từ trường
Phương của lực từ tại một điểm trùng với phương tiếp tuyến của đường sức từ tại điểm đó.
Cảm ứng từ tại một điểm đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực tại điểm đó.
Từ trường tác dụng lực từ lên một điện tích đứng yên.
Từ trường do điện tích điểm đứng yên gây ra.
Đổ nước đá vào trong một cốc thủy tinh (không thùng hay vỡ), một lát sau bên ngoài thành cốc xuất hiện những giọt nước. Những giọt nước này được hình thành là do quá trình
ngưng kết.
ngưng tụ.
đông đặc.
nóng chảy.
Với các thông số của một lượng khí gồm áp suất p, thể tích V và nhiệt độ T, hệ thức nào sau đây là của định luật Charles về quá trình đẳng áp?
\(\frac{V}{T}\) = const.
pVT = const.
pV = const.
\(\frac{p}{V}\) = const.
Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai? Sóng điện từ
bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường.
là sóng ngang và mang năng lượng.
lan truyền trong chân không với tốc độ c = 3.108 m/s.
chỉ truyền được trong chân không.
Định luật Charles cho biết sự biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định khi thông số
nhiệt độ của khí không đổi.
thể tích của khí không đổi.
áp suất của khí không đổi.
khối lượng riêng khí không đổi
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chất khí?
Các phân tử khí ở rất gần nhau.
Lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử rất yếu.
Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng.
Chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và có thể nén được dễ dàng.
Quá trình một chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là quá trình
nóng chảy.
hóa hơi.
đông đặc.
ngưng tụ.
Mô hình chuyển động Brown cho biết chuyển động của các phân tử trong
các chất rắn, lỏng và khí.
chất lỏng và rắn.
chất khí hoặc chất lỏng.
chất khí và chất rắn
Một máy biến thế hạ áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là N1 và N2. Kết luận nào sau đây đúng?
N2 > N1.
N2 < N1.
N2 = N1.
N2.N1 =1.
Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng?
Jun (J).
Jun trên kilôgam độ (J/kg.độ).
Jun trên kilôgam (J/kg)
Jun trên độ (J/độ).
Lò vi sóng (hình vẽ) hoạt động dựa vào ứng dụng của
sóng cơ.
sóng viba.
sóng vô tuyến.
sóng âm.
Một khối khí lí tưởng có n mol khí, có nhiệt độ tuyệt đối T, có thể tích V thì áp suất p tác dụng lên thành bình là
\(p = \frac{{nRT}}{V}\).
\(p = \frac{V}{{nRT}}\).
\(p = \frac{{pV}}{{RT}}\).
\(p = \frac{{RT}}{{nV}}\).
Biết p là áp suất chất khí. V là thể tích khí, N là số khí, m là khối lượng phân tử khí, ρ là khối lượng riêng của chất khí, \(\overline {{v^2}} \) là giá trị trung bình của bình phương tốc độ phân tử khí, μ là mật độ phân tử khí. Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất chất khí theo mô hình động học phân tử chất khí?
\(p = \frac{1}{3}\frac{{Nm\overline {{v^2}} }}{V}\).
\(p = \frac{1}{3}Nm\overline {{v^2}} \).
\[pV = \frac{1}{3}\mu m\overline {{v^2}} \].
\(p = \frac{1}{3}\frac{{\rho \overline {{v^2}} }}{V}\).
Bạn Mạnh đun sôi 1 kg nước từ 25°C bằng một ấm điện. Sau khi nước sôi một thời gian, bạn Mạnh mới ngắt điện và rót hết lượng nước sôi còn lại trong ấm vào một phích nước. Biết rằng trong phích nước đã có sẵn 200 g nước ở 60°C và nhiệt độ nước trong phích khi cân bằng nhiệt là 92°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của nước với môi trường và ruột phích. Cho nhiệt dung riêng của nước c = 4200 J/(kg.K), nhiệt hoá hơi của nước L = 2,3.106 J/kg; nước sôi ở 100°C; phích nước có dung tích đủ lớn. Nhiệt lượng mà ấm đã cung cấp cho nước trong quá trình đun nói trên là
775 kJ.
315 kJ.
460 kJ.
556 kJ.
Để giám sát quá trình hô hấp của bệnh nhân, các nhân viên y tế sử dụng một đai mỏng gồm 200 vòng dây kim loại quấn liên tiếp nhau được buộc xung quanh ngực của bệnh nhân như hình bên. Khi bệnh nhân hít vào, diện tích của các vòng dây tăng lên một lượng 50 cm2. Biết từ trường Trái Đất tại vị trí đang xét được xem gần đúng là đều và có độ lớn cảm ứng từ là B, các đường sức từ hợp với mặt phẳng cuộn dây một góc 30°. Giả sử thời gian để một bệnh nhân hít vào là 1,25 s, khi đó độ lớn suất điện động cảm ứng trung bình sinh ra bởi cuộn dây trong quá trình nói trên là 2,4.10-5 V. Giá trị của cảm ứng từ B của Trái Đất Đất
60 μT.
56 μT.
62 μT.
50 μT.
Một khung dây dẫn phẳng, kín (C) có diện tích giới hạn S, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(\overrightarrow B \), có véctơ đơn vị pháp tuyến \(\overrightarrow n \) hợp với véctơ cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) góc α > 90° như hình bên. Khi cho α thay đổi thì từ thông cực đại gửi qua khung dây (C) là

Φ0 = BScosα.
Φ0 = NBScosα.
Φ0 = B2S.
Φ0 = BS.
Biết nhiệt nóng chảy của nước đá là 34.104 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một cục nước đá có khối lượng 400 gam là
36.103 J.
273.103 J.
68.103 J.
136.103 J.
