18 câu hỏi
Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án
Có \(1,5\;{\rm{mol}}\) khí lí tưởng chứa trong một bình có thể tích 20 lít ở nhiệt độ . Áp suất khí trong bình có giá trị
\(199,44 \cdot {10^3}\;{\rm{Pa}}\).
\({194,94.10^3}\;{\rm{Pa}}\).
\({149,49.10^3}\;{\rm{Pa}}\).
\({919,44.10^3}\;{\rm{Pa}}\).
Xét một khối khí lí tưởng chứa trong bình kín có thể tích 40 lít. Biết áp suất khí có giá trị 0,5 atm. Tổng động năng trung bình trong chuyển động tịnh tiến của toàn bộ các phân tử khí trong bình xấp xỉ
\(3039,75\;{\rm{J}}\).
3309 J .
3903 J .
3093 J .
Một bình chứa khí Oxygen (khối lượng mol là \(32\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\) ) ở nhiệt độ . Vận tốc căn quân phương của phân tử Oxygen (căn bậc hai của trung bình của bình phương tốc độ chuyển động nhiệt) có giá trị xấp xỉ
\(483\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\).
\(438\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\).
\(834\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\).
\(843\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\).v
Bình A và Bình B có các thể tích \({{\rm{V}}_{\rm{A}}} = 2\;{{\rm{V}}_{\rm{B}}}\), cùng chứa 3 mol khí lí tưởng ở cùng một nhiệt độ. Nội năng khí lí tưởng trong các bình A và B lần lượt là \({{\rm{U}}_{\rm{A}}}\) và \({{\rm{U}}_{\rm{B}}}\). Chọn câu đúng.
\({{\rm{U}}_{\rm{A}}} = 2{{\rm{U}}_{\rm{B}}}\).
\({U_A} = {U_B}\).
\({{\rm{U}}_{\rm{B}}} = 2{{\rm{U}}_{\rm{A}}}\).
\({{\rm{U}}_{\rm{A}}} = 3{{\rm{U}}_{\rm{B}}}\).
Một lượng khí lí tưởng có thể tích 4,0 lít và áp suất \(1,2\;{\rm{atm}}\). Tăng thể tích lên 4,8 lít và giữ cho nhiệt độ không đổi thì áp suất khi đó bằng
\(1,0\;{\rm{atm}}\).
\(0,8\;{\rm{atm}}\).
1,4 atm.
\(2,8\;{\rm{atm}}\).
Nén đẳng nhiệt một lượng khí lí tưởng đến khi áp suất có giá trị \(3,4\;{\rm{atm}}\) thì khi đó thể tích của nó đã giảm bớt một nửa giá trị so với lúc đầu. Áp suất lúc đầu có giá trị bằng
\(1,5\;{\rm{atm}}\).
\(1,7\;{\rm{atm}}\).
\(6,5\;{\rm{atm}}\).
\(6,8\;{\rm{atm}}\).
Áp suất của một lượng khí lí tưởng được giữ không đổi trong quá trình tăng nhiệt độ từ lên , khi đó thể tích tăng thêm 24 lít. Thể tích lúc đầu của khí là
80 lít.
104 lít.
117,2 lít.
141,2 lít.
Áp suất của một lượng khí có giá trị \(4,4\;{\rm{atm}}\). Giá trị áp suất này theo đơn vị Pa gần nhất với giá trị nào sau đây?
442750 Pa .
447520 Pa .
440570 Pa .
445720 Pa .
Khối lượng mol của sắt là \(56\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\). Số Avogadro \({{\rm{N}}_{\rm{A}}} = 6,022 \cdot {10^{23}}\left( {\;{\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}}} \right)\). Số nguyên tử có trong 15 g sắt xấp xỉ
\(1,613 \cdot {10^{23}}\).
\(1,163 \cdot {10^{23}}\).
\(1,361 \cdot {10^{23}}\).
\({1,136.10^{23}}\).
Trung bình mỗi kg gạo có 77500 hạt gạo. Biết tổng sản lượng gạo mỗi năm của Việt Nam đạt 20 triệu tấn. Xem hạt gạo là đơn vị đếm. Thời gian để tổng sản lượng gạo của Việt Nam đạt " 1 mol gạo" xấp xỉ
388 tỷ năm.
388 triệu năm.
388 nghìn năm.
388 năm.
Nội dung nào dưới đây không phải là tính chất của các phân tử chất khí?
Chuyển động nhiệt hỗn loạn không ngừng.
Nhiệt độ càng cao, tốc độ các phân tử càng lớn.
Các phân tử khí va chạm vào thành bình gây ra áp suất.
Chuyển động hỗn loạn xung quanh vị trí cân bằng cố định.
Nhiệt độ không khí bên trong nhà và ngoài sân nắng lần lượt là và . Xem áp suất của không khí trong nhà và ngoài sân như nhau. Tỷ số khối lượng riêng của không khí trong nhà và ngoài sân xấp xỉ
1,55 .
1,05 .
0,952 .
0,643 .
Trong một bình kín thể tích 45 lít chứa khí lí tưởng ở nhiệt độ và áp suất \(1,4\;{\rm{atm}}\). Số phân tử khí trong bình gần nhất với giá trị nào sau đây?
\(1,54 \cdot {10^{24}}\).
\(1,45 \cdot {10^{24}}\).
\({1,54.10^{23}}\).
\(1,45 \cdot {10^{23}}\).
Truyền phần nhiệt năng 18 J cho một khối khí, kết quả khí giãn nở làm thể tích khí tăng thêm một lượng nhỏ. Chọn câu trả lời đúng dưới đây. Nội năng của khí có thể tăng thêm
47 J .
36 J .
25 J .
13 J .
Nén 10 lít khí lí tưởng ở nhiệt độ , áp suất 1 atm để thể tích của khí chỉ còn 4 lít. Biết nhiệt độ của khí sau khi nén bằng . Áp suất khí khi đó bằng
\(2,78\;{\rm{atm}}\).
\(2,25\;{\rm{atm}}\).
\(5,56\;{\rm{atm}}\).
\(1,13\;{\rm{atm}}\).
Trong môi trường không khí có nhiệt độ , áp suất 1 atm đặt thẳng đứng một bình hình trụ có bán kính đáy \(4,0\;{\rm{cm}}\), miệng bình phía trên để hở. Người ta đậy kín bình bằng một nắp khối lượng \(2,8\;{\rm{kg}}\) (Hình bên). Lấy \({\rm{g}} = 9,8\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\). Cung cấp nhiệt để tăng nhiệt độ không khí trong bình, nhiệt độ nhỏ nhất của không khí trong bình để không khí có thể đẩy nắp bình lên và thoát ra ngoài gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đồ thị đường đẳng áp của một khối khí trên hệ trục (VOt) (trục hoành là trục nhiệt độ t theo thang Celcius, trục tung là thể tích V) có dạng
đường thẳng song song với trục tung.
đường thẳng song song với trục hoành.
đường thẳng cắt trục tung tại điểm \({\rm{V}} < 0\).
đường thẳng cắt trục tung tại điểm \({\rm{V}} > 0\).
Chọn câu đúng khi nói về tính chất của chất khí. Chất khí
có khối lượng riêng lớn hơn so với chất rắn.
khó bị nén so với chất lỏng.
Ở điều kiện tiêu chuẩn luôn có hình dạng xác định.
không có hình dạng nhất định.
