17 câu hỏi
Trong hạt nhân \(\;_8^{17}X\) có
17 nucleon.
8 neutron.
9 proton.
1 neutron.
Một sóng điện từ có tần số \({10^6}{\rm{\;Hz}}\) truyền trong một môi trường với tốc độ \({3.10^8}{\rm{\;m/s}}\). Trong môi trường đó, sóng điện từ này có bước sóng là
200 m.
30 m.
150 m.
300 m.
Điểm cố định dưới và cố định trên của một nhiệt kế bị hỏng là \({5^ \circ }\) và \({99^ \circ }\). Nếu số chỉ của nhiệt kế là \({52^ \circ }\) thì nhiệt độ tương ứng trên thang đo Fahrenheit là
\({154^o}{\rm{F}}\)
\({122^o}{\rm{F}}\)
\({151^o}{\rm{F}}\)
\({132^o}{\rm{F}}\)
Sự hóa hơi là:
quá trình chuyển từ thể khí sang thể lỏng của chất
quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất
quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất
quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí của chất
Một lượng khí xác định biến đổi theo các quá trình (1) - (2) - (3) - (4) như hình vẽ. Biết nhiệt độ của chất khí ở trạng thái (1) là \({T_1} = 300{\rm{\;K}}\). Nhiệt độ của chất khí này ở trạng thái (4) là
450 K.
1200 K.
600 K.
900 K.
Một khung dây phẳng diện tích \(400{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\) đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ hợp với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây một góc \({60^ \circ }\) và có độ lớn \(0,12{\rm{\;T}}\). Từ thông qua khung dây này là
\({2,4.10^{ - 6}}{\rm{\;Wb}}\)
\({1,2.10^{ - 4}}{\rm{\;Wb}}\)
\({2,4.10^{ - 4}}{\rm{\;Wb}}\)
\({1,2.10^{ - 6}}{\rm{\;Wb}}\)
Đâu là nhóm các thông số trạng thái của một lượng khí xác định?
Khối lượng, áp suất, thể tích.
Áp suất, nhiệt độ, khối lượng.
Áp suất, nhiệt độ, thể tích.
Khối lượng, nhiệt độ, thể tích
Khi nhiệt độ của khí lí tưởng tăng lên từ \({27^ \circ }{\rm{C}}\) đến \({927^ \circ }{\rm{C}}\) thì tốc độ căn quân phương của các phân tử sẽ
tăng gấp bốn lần.
tăng gấp đôi.
giảm 4 lần.
giảm 2 lần.
Biết nhôm có nhiệt dung riêng là \(896{\rm{\;J/kg}}{\rm{.K}}\) và nhiệt nóng chảy riêng là \({3,9.10^5}{\rm{\;J}}\). Nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm khối lượng 200 g ở nhiệt độ \({58^ \circ }{\rm{C}}\) để nó hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ \({658^ \circ }{\rm{C}}\) là
107520 J.
78000 J.
185520 J.
29520 kJ.
Bắn hạt nhân neutron có động năng Kn vào hạt nhân \(\;_3^6{\rm{Li}}\) đứng yên gây ra phản ứng \(\;_0^1n + \;_3^6Li \to \;_1^3H + X\). Sau phản ứng hạt \(X\) và hạt nhân \(\;_1^3H\) bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của neutron các góc lần lượt là \(\theta \) và \(\varphi \)\( = {120^ \circ } - \theta \). Lấy khối lượng các hạt nhân bằng số khối tính theo amu. Bỏ qua bức xạ gamma. Biết phản ứng này thu năng lượng \(1,87{\rm{MeV}}\). Giá trị lớn nhất của \({K_n}\) gần nhất với giá trị nào sau đây?
\(3,2{\rm{MeV}}\).
\(4,5{\rm{MeV}}\).
\(5,5{\rm{MeV}}\).
\(2,1{\rm{MeV}}\).
Nhiệt lượng trao đổi trong một quá trình truyền nhiệt không phụ thuộc vào
độ biến thiên của nhiệt độ.
khối lượng của chất.
nhiệt dung riêng của chất.
thời gian truyền nhiệt.
Trong các biển báo sau, biển nào cảnh báo nguy hiểm về điện?
Hình 4.
Hình 1.
Hình 3.
Hình 2.
Trong thí nghiệm dưới đây, một mẫu phóng xạ \(M\) được đặt trong chân không, phát ra ba loại tia phóng xạ \(\alpha ,\beta \) và \(\gamma \) được cho đi qua một điện trường đều tạo ra bởi hai bản kim loại song song tích điện trái dấu. Hình bên minh họa quỹ đạo của các tia này khi chúng đi qua điện trường. Dựa trên hướng lệch của các tia trong điện trường, hãy xác định đặc điểm về điện tích của các tia này.
Tia \(\alpha \) và tia \(\beta - \) đều không mang điện tích, tia \(\gamma \) mang điện tích dương.
Tia \(\alpha \), tia \(\beta - \) và tia \(\gamma \) đều mang điện tích âm.
Tia \(\alpha \) mang điện tích âm, tia \(\beta - \) mang điện tích âm, tia \(\gamma \) không mang điện tích.
Tia \(\alpha \) mang điện tích dương, tia \(\beta - \) mang điện tích âm, tia \(\gamma \) không mang điện.
Một khung dây dẫn kín MNPQ đặt cố định trong từ trường đều. Hướng của từ trường \(\vec B\) vuông góc với mặt phẳng khung dây như hình bên. Biết vectơ pháp tuyến \(\vec n\) của mặt phẳng khung dây cùng chiều \(\vec B\). Khi từ thông qua diện tích khung dây tăng đều theo thời gian thì trong khung
xuất hiện dòng điện cảm ứng có chiều MQPNM.
xuất hiện dòng điện cảm ứng có chiều MNPQM.
có dòng điện cảm ứng xoay chiều hình sin.
không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Hình vẽ bên cạnh mô tả mô hình động cơ điện. Một khung dây dẫn hình chữ nhật ABCD có khả năng quay quanh trục cố định (đường nét đứt) với hai đầu khung dây gắn với cổ góp (là hai bản kim loại hình bán khuyên, cách điện với nhau). Cấp điện cho khung dây bằng cách mắc hai cực nguồn điện một chiều với hai chổi than (tiếp xúc với cổ góp). Toàn bộ khung dây đặt giữa hai cực của nam châm vĩnh cửu. Khi khung dây quay, các đầu khung dây luôn tiếp xúc với vành bán khuyên. Biết cảm ứng từ giữa hai cực nam châm có độ lớn \(B = {10^{ - 3}}T\), chiều dài đoạn dây BC là 20 cm, dòng điện chạy trong khung dây có cường độ \({\rm{I}} = 1{\rm{\;A}}\) thì độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn \(BC\) là
\(F = {6.10^{ - 4}}{\rm{\;N}}\)
\(F = {2.10^{ - 4}}{\rm{\;N}}\)
\(F = {6.10^{ - 2}}{\rm{\;N}}\)
\(F = {2.10^{ - 2}}{\rm{\;N}}\)
Một chất khí lí tưởng thực hiện một chu trình PQRSP như hình vẽ. Công mà chất khí nhận trong chu trình trên bằng
-20 J.
10 J.
-10 J.
20 J.
Một bình thép chứa khí ở \({27^ \circ }{\rm{C}}\) dưới áp suất \({6.10^5}{\rm{\;Pa}}\). Làm lạnh bình tới nhiệt độ \( - {73^ \circ }{\rm{C}}\) thì áp suất của chất khí trong bình là bao nhiêu? Coi thể tích của bình là không đổi.
\({4,5.10^5}{\rm{\;Pa}}\)
\({4.10^5}{\rm{\;Pa}}\)
\({2.10^5}{\rm{\;Pa}}\)
\({3.10^5}{\rm{\;Pa}}\)
